Have any question?
(+84) 358 536 595
hello@tbc.edu.vn
Login
Ngoại ngữ Tin học Tây Bắc TP HCMNgoại ngữ Tin học Tây Bắc TP HCM
  • Trang Chủ
    • Giới Thiệu
      • Tại sao chọn Tây Bắc
      • Tầm nhìn – Sứ mệnh
      • Đội ngũ của TBC English
    • Tin Tức
  • Tiếng Anh
    • Chương trình đào tạo
      • Tiếng Anh Mẫu Giáo
      • Tiếng Anh Thiếu Nhi
      • Tiếng Anh Thiếu Niên
      • Luyện Thi IELTS
      • Luyện Thi TOEIC
      • Luyện Thi TOEFL iBT
      • Anh Văn Giao Tiếp
    • Phương pháp học
    • Mỗi ngày một cụm từ
    • Câu hỏi thường gặp
    • Câu chuyện Tiếng Anh
  • Tin Học
    • Tin Học Cho Trẻ Em
    • Luyện Thi MOS
    • Ứng Dụng CNTT Cơ Bản
    • Ứng Dụng CNTT Nâng Cao
  • Ngôn Ngữ Khác
    • Tiếng Nhật
    • Tiếng Hoa
    • Tiếng Hàn
  • Du Học
    • Hàn Quốc
    • Mỹ
  • Tuyển dụng

    Phương pháp học

    • Home
    • Blog
    • Phương pháp học
    • Cách dùng 13 động từ thông dụng

    Cách dùng 13 động từ thông dụng

    • Đăng bởi James
    • Danh Mục Phương pháp học
    • Date 16/06/2015
    • Bình Luận 0 comment

    1. Remember:
    – Remember doing sth: việc đã làm rồi và bây giờ nhớ lại.
    I remember closing the door.
    – Remember to do sth: nhớ phải làm việc gì.
    Remember to close the door after class.
    2. Stop:
    – Stop doing sth: dừng hẳn việc đang làm
    I stopped smoking 2 months ago.
    – Stop to do sth: dừng việc gì lại để làm gì
    I’m working in the garden and I stop to smoke.
    3. Regret:
    – Regret doing sth: việc đã làm và bây giờ thấy hối hận.
    I regretted being late last week.
    – Regret to do sth: Lấy làm tiếc phải nói, phải làm điều gì.
    I regret to be late tomorrow.
    4. Go on:
    – Go on doing sth: tiếp tục làm cùng một việc gì
    I went on talking for 2 hours.
    – Go on to do sth: làm tiếp một việc gì khác
    After discussing the English speaking club, we went on to sing.
    5. Mean:
    – Mean doing sth: mang ý nghĩa
    Getting bad marks means having to learn more.
    – Mean to do sth: dự định
    He means to join the army.
    6. Try
    – Try doing sth: thử làm việc gì xem kết quả ra sao.
    This machine doesn’t work. We try pressing the red button.
    – Try to do sth: cố gắng làm gì
    We try to work harder.
    7. Suggest:
    Ta có 2 cấu trúc câu với suggest:
    – Suggest doing sth:
    I suggest him applying for another job.
    – Suggest + that + clause (động từ trong mệnh đề với that ở dạng should do hoặc nguyên
    thể không TO).
    I suggest that he (should) apply for another job.
    8. See, watch, hear
    – See, watch, hear + sb + do sth: Đã làm và chứng kiến toàn bộ sự việc.
    I saw her go out.
    – See, watch, hear + sb+ doing sth: Đã làm và chứng kiến giữa chừng sự việc.
    I saw her waiting for him.
    9. Love, hate, can’t bear, like
    – Love, hate, can’t bear, like + doing: chỉ sở thích.
    I like getting up early.
    – Love, hate, can’t bear, like + to do sth: Cho là, cho rằng đó là một việc tốt cần phải làm.
    I like to get up early.
    10. Used to
    – Be/ get used to + doing sth: quen với cái gì
    I’m used to getting up early.
    – Used to do sth: việc thường xuyên đã xảy ra trong quá khứ.
    When I was a child, I used to walk with bare foot.
    11. Sau allow, advise, permit, recomend là tân ngữ thì bổ trợ là to infinitive nhưng nếu
    không có tân ngữ bổ trợ sẽ là V-ing.
    They allow smoking.
    They allow me to smoke.
    12. Have sth done = get sth done: làm một việc gì đó nhưng nhờ hoặc thuê người khác
    làm, không phải tự mình làm.
    I have had my hair cut.
    13. Have sb do sth = Get sb to do sth: Nhờ ai làm gì
    He has his secretary type the letters.

    St.

    • Chia sẻ
    James

    Previous post

    Dấu hiệu nhận biết của 12 thì trong tiếng Anh
    16/06/2015

    Next post

    Cách giản lược mệnh đề quan hệ
    29/06/2015

    Có thể bạn sẽ thích

    Mẹo ghi nhớ từ trong Tiếng Anh
    9 Tháng Bảy, 2015

    * Các nguyên âm trong tiếng anh:– (U, E, O, A, I) -> UỂ OẢI^^* Thêm -es đối với các từ tận cùng bằng O, S, X, Z, SH, CH:– O, S, X, Z, SH, CH -> ỐC SÊN XÀO …

    Cách giản lược mệnh đề quan hệ
    29 Tháng Sáu, 2015

    1. Mệnh đề quan hệ có chứa động từ V-ing (mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động)Có thể bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ/động từ to be.Ví dụ:– The man who is standing there is handsome.Được …

    Phương pháp xác định trọng âm trong Tiếng Anh
    26 Tháng Năm, 2015

    Đối với từ đơn:1/ Danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì nhấn ở âm thứ I=> e.g. ‘beauty, ‘music, ‘tired, ‘angry,…2/ Động từ có 2 âm tiết nhấn âm thứ II=> e.g. comp’lete, de’sign, su’pport,…3/ Các từ …

    Hãy để lại một bình luận Hủy

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Search

    Chuyên mục

    • Bài Viết
    • Bài Viết Mới
    • Câu chuyện Tiếng Anh
    • Câu hỏi thường gặp
    • Giới Thiệu
    • Mỗi ngày một cụm từ
    • Phương pháp học
    • Tin Tức
    • Tuyển dụng

    Các khóa học mới nhất

    Tiếng Anh Mẫu Giáo

    Tiếng Anh Mẫu Giáo

    Free
    Tiếng Anh Thiếu Niên – English For Teenagers

    Tiếng Anh Thiếu Niên – English For Teenagers

    Free
    Tiếng Anh Thiếu Nhi

    Tiếng Anh Thiếu Nhi

    Free

    TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TIN HỌC TÂY BẮC
    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    25 Nguyễn Văn Khạ, Thị trấn Củ Chi, TP HCM

    TAY BAC FOREIGN LANGUAGES AND INFORMATICS CENTER
    HO CHI MINH CITY, VIETNAM

    Company

    • About Us
    • Blog
    • Contact
    • Become a Teacher

    Links

    • Courses
    • Events
    • Gallery
    • FAQs

    Support

    • Documentation
    • Forums
    • Language Packs
    • Release Status

    Copyright 2019 © tbc.edu.vn | Phát triển bởi Hoàng Đức Tân

    [miniorange_social_login shape="longbuttonwithtext" theme="default" space="4" width="240" height="40"]

    Login with your site account

    Lost your password?