Have any question?
(+84) 358 536 595
hello@tbc.edu.vn
Login
Ngoại ngữ Tin học Tây Bắc TP HCMNgoại ngữ Tin học Tây Bắc TP HCM
  • Trang Chủ
    • Giới Thiệu
      • Tại sao chọn Tây Bắc
      • Tầm nhìn – Sứ mệnh
      • Đội ngũ của TBC English
    • Tin Tức
  • Tiếng Anh
    • Chương trình đào tạo
      • Tiếng Anh Mẫu Giáo
      • Tiếng Anh Thiếu Nhi
      • Tiếng Anh Thiếu Niên
      • Luyện Thi IELTS
      • Luyện Thi TOEIC
      • Luyện Thi TOEFL iBT
      • Anh Văn Giao Tiếp
    • Phương pháp học
    • Mỗi ngày một cụm từ
    • Câu hỏi thường gặp
    • Câu chuyện Tiếng Anh
  • Tin Học
    • Tin Học Cho Trẻ Em
    • Luyện Thi MOS
    • Ứng Dụng CNTT Cơ Bản
    • Ứng Dụng CNTT Nâng Cao
  • Ngôn Ngữ Khác
    • Tiếng Nhật
    • Tiếng Hoa
    • Tiếng Hàn
  • Du Học
    • Hàn Quốc
    • Mỹ
  • Tuyển dụng

    Câu hỏi thường gặp

    • Home
    • Blog
    • Câu hỏi thường gặp
    • Phân biệt thì qua khứ đơn và hiện tại hoàn thành

    Phân biệt thì qua khứ đơn và hiện tại hoàn thành

    • Đăng bởi James
    • Danh Mục Câu hỏi thường gặp
    • Date 04/06/2015
    • Bình Luận 0 comment

    Résultat de recherche d'images pour "quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành"

    I. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

    1. Thì quá khứ đơn là gì?

    Thì quá khứ đơn(Simple Past) dùng để diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất tại một thời điểm xác đinh trong quá khứ.
    Lưu ý các trạng từ,cụm giới từ hoặc mệnh dề trạng từ chỉ thời gian thường được sử dụng với thì quá khứ đơn

    VD: The seminar began 30 minutes ago.(trạng từ chỉ thời gian)

    2. Thì quá khứ đơn và các từ chỉ thời gian

    Các từ và cụm từ thường được sử dụng với thì quá khứ đơn

    1) Yesterday hôm qua
    · I was in the office yesterday.

    2) Ago cách đây~
    · The delivery man left two hours ago

    3) Last : qua,vừa qua
    · We visited the museum last summer.

    4) In + năm
    · The bank opened another branch in 2005

    5) Before trước khi+cụm từ/mệnh đề
    · Did you arrive at the office before 8:00?

    6) After sau khi+ cụm từ/mệnh đề
    · He submitted the report after the meeting.

    II. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

    1. Thì hiện tại hoàn thành là gì?

    Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ hoặc hành động xảy ra trong quá khứ nhưng có kết quả ở hiện tại,hoặc diễn tả kinh nghiệm bản thân. 
    Việc bạn nắm vững các cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành sẽ giúp ích rất nhiều và làm cho câu văn của bạn trở nên hiệu quả hơn trong lúc truyền đạt thông tin.

    2. Cấu trúc Thì hiện tại hoàn thành: have/has + P.P.( quá khú phân từ)
    Trong các ví dụ dưới đây,động từ đều được chia ở thì hiện tại hoàn thành. 
    Lưu ý, các vị dụ này không có các từ chỉ thời gian cụ thể, xác định mà chỉ có các cụm từ several times vài lần, during…trong suốt, since.. kể từ khi…trong các ví dụ 2,3 và 4. Đây là những từ thường được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành

    · The seminar has begun
    · I have bought a suit at the store several times

    · A lot of employees have worked hard during the weekend
    · He has sent a letter since he got the message.

    3. Cách diễn đạt thường dùng chung với thì hiện tại hoàn thành

    Thì hiện tại hoàn thành thường có các cụm từ chỉ số lần, thời điểm bắt đầu của hành động,khoảng thời gian hành động diễn ra. Quan sát các ví dụ dưới đây.

    1) Hành động xảy ra trong quá khứ không rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian
    · I have lost the key

    2) ~ times~ lần:hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ
    · Susan has made the same mistake three times

    3) Since~ kể từ khi~: thời điểm hành động bắt đầu
    · Kenvin has studied English since 1988

    4) For~ khoảng~: khoảng thời gian hành động được thực hiện
    · Kenvin has lived here for 10 years

    *Lưu ý: since được dùng trong hai trường hợp chỉ nguyên nhân(reason), lúc này since có nghĩa là vì, bởi vì, chỉ thời gian(time), lúc này since có nghĩa là khi, kể từ khi

    Cụm từ: I have come to the club since last summer
    Tôi gia nhập câu lạc bộ kể từ mùa hè năm rồi
    Mệnh đề; I guess it is summer since people are wearing shorts
    Tôi đoán bây giờ là mùa hè bởi vì người ta mặc quần sooc

    Chú ý sự khác nhau giữa thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành. Quan sát hai ví dụ dưới đây:

    1) I ate lunch 30 minutes ago

    2) I have eaten lunch

    Trong ví dụ 1) động từ được chia ở quá khứ đơn (ate) và trong câu có từ ago cho biết thời gian ăn trưa là cách đây 30 phút (30 minutes ago). Trong ví dụ 2) động từ được chia ở thì hiện tại hoàn thành (have eaten) và trong câu không có từ cho biết thời gian ăn trưa là lúc nào.

    when (What time) did you eat lunch?
    –> 30 minutes ago
    –> I ate lunch 30 minutes ago(câu hoàn chỉnh)

    Mục đích của người đặt câu hỏi là muốn biết ”bạn đã ăn trưa chưa”, chứ không quan tâm đến việc bạn ăn lúc nào.

    4. Cùng luyện tập với bài tập dưới dây

    1. Mother: I want to prepare dinner. (you / wash) the dishes yet?
    2. Daughter: I (wash) the dishes yesterday, but I (have / not) 
    the time yet to do it today.
    3. Mother: (you / do / already) your homework?
    4. Daugh:Yes, but we (have / not) time to talk then.

    St.

    • Chia sẻ
    James

    Previous post

    Tại sao nên thi chứng chỉ Cambridge
    04/06/2015

    Next post

    Hỏi và trả lời phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh
    04/06/2015

    Có thể bạn sẽ thích

    Cách nói cảm ơn lịch sự trong tiếng Anh
    20 Tháng Tám, 2015

    1. Thanks. (Cách nói thân mật)2. Cheers. (Cách nói thân mật)3. Thank you very much. (Cám ơn bạn rất nhiều -Cách nói trang trọng hơn)4. I really appreciate it. (Tôi thực sự rất trân trọng nó)5. You’ve made my day. …

    Một số lỗi sai thường gặp khi sử dụng Tiếng Anh
    2 Tháng Bảy, 2015

    1. Everybody are happy.Những từ như everybody, somebody, anybody, nobody thực ra là số ít chứ không phải số nhiều mặc dù chúng nói về nhiều người.==> Everybody is happy.2. I’ll explain you the problem.Trong câu này có 2 objects. …

    Dấu hiệu nhận biết của 12 thì trong tiếng Anh
    11 Tháng Sáu, 2015

    1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present): VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG (+) S + Vs/es + O (-) S+ DO/DOES + NOT + V +O (?) DO/DOES + S + V+ O ? VỚI ĐỘNG TỪ TOBE S+ AM/IS/ARE + O S …

    Hãy để lại một bình luận Hủy

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Search

    Chuyên mục

    • Bài Viết
    • Bài Viết Mới
    • Câu chuyện Tiếng Anh
    • Câu hỏi thường gặp
    • Giới Thiệu
    • Mỗi ngày một cụm từ
    • Phương pháp học
    • Tin Tức
    • Tuyển dụng

    Các khóa học mới nhất

    Tiếng Anh Mẫu Giáo

    Tiếng Anh Mẫu Giáo

    Free
    Tiếng Anh Thiếu Niên – English For Teenagers

    Tiếng Anh Thiếu Niên – English For Teenagers

    Free
    Tiếng Anh Thiếu Nhi

    Tiếng Anh Thiếu Nhi

    Free

    TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TIN HỌC TÂY BẮC
    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    25 Nguyễn Văn Khạ, Thị trấn Củ Chi, TP HCM

    TAY BAC FOREIGN LANGUAGES AND INFORMATICS CENTER
    HO CHI MINH CITY, VIETNAM

    Company

    • About Us
    • Blog
    • Contact
    • Become a Teacher

    Links

    • Courses
    • Events
    • Gallery
    • FAQs

    Support

    • Documentation
    • Forums
    • Language Packs
    • Release Status

    Copyright 2019 © tbc.edu.vn | Phát triển bởi Hoàng Đức Tân

    [miniorange_social_login shape="longbuttonwithtext" theme="default" space="4" width="240" height="40"]

    Login with your site account

    Lost your password?