Phân biệt thì qua khứ đơn và hiện tại hoàn thành
I. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
1. Thì quá khứ đơn là gì?
Thì quá khứ đơn(Simple Past) dùng để diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất tại một thời điểm xác đinh trong quá khứ.
Lưu ý các trạng từ,cụm giới từ hoặc mệnh dề trạng từ chỉ thời gian thường được sử dụng với thì quá khứ đơn
VD: The seminar began 30 minutes ago.(trạng từ chỉ thời gian)
2. Thì quá khứ đơn và các từ chỉ thời gian
Các từ và cụm từ thường được sử dụng với thì quá khứ đơn
1) Yesterday hôm qua
· I was in the office yesterday.
2) Ago cách đây~
· The delivery man left two hours ago
3) Last : qua,vừa qua
· We visited the museum last summer.
4) In + năm
· The bank opened another branch in 2005
5) Before trước khi+cụm từ/mệnh đề
· Did you arrive at the office before 8:00?
6) After sau khi+ cụm từ/mệnh đề
· He submitted the report after the meeting.
II. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1. Thì hiện tại hoàn thành là gì?
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ hoặc hành động xảy ra trong quá khứ nhưng có kết quả ở hiện tại,hoặc diễn tả kinh nghiệm bản thân.
Việc bạn nắm vững các cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành sẽ giúp ích rất nhiều và làm cho câu văn của bạn trở nên hiệu quả hơn trong lúc truyền đạt thông tin.
2. Cấu trúc Thì hiện tại hoàn thành: have/has + P.P.( quá khú phân từ)
Trong các ví dụ dưới đây,động từ đều được chia ở thì hiện tại hoàn thành.
Lưu ý, các vị dụ này không có các từ chỉ thời gian cụ thể, xác định mà chỉ có các cụm từ several times vài lần, during…trong suốt, since.. kể từ khi…trong các ví dụ 2,3 và 4. Đây là những từ thường được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành
· The seminar has begun
· I have bought a suit at the store several times
· A lot of employees have worked hard during the weekend
· He has sent a letter since he got the message.
3. Cách diễn đạt thường dùng chung với thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành thường có các cụm từ chỉ số lần, thời điểm bắt đầu của hành động,khoảng thời gian hành động diễn ra. Quan sát các ví dụ dưới đây.
1) Hành động xảy ra trong quá khứ không rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian
· I have lost the key
2) ~ times~ lần:hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ
· Susan has made the same mistake three times
3) Since~ kể từ khi~: thời điểm hành động bắt đầu
· Kenvin has studied English since 1988
4) For~ khoảng~: khoảng thời gian hành động được thực hiện
· Kenvin has lived here for 10 years
*Lưu ý: since được dùng trong hai trường hợp chỉ nguyên nhân(reason), lúc này since có nghĩa là vì, bởi vì, chỉ thời gian(time), lúc này since có nghĩa là khi, kể từ khi
Cụm từ: I have come to the club since last summer
Tôi gia nhập câu lạc bộ kể từ mùa hè năm rồi
Mệnh đề; I guess it is summer since people are wearing shorts
Tôi đoán bây giờ là mùa hè bởi vì người ta mặc quần sooc
Chú ý sự khác nhau giữa thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành. Quan sát hai ví dụ dưới đây:
1) I ate lunch 30 minutes ago
2) I have eaten lunch
Trong ví dụ 1) động từ được chia ở quá khứ đơn (ate) và trong câu có từ ago cho biết thời gian ăn trưa là cách đây 30 phút (30 minutes ago). Trong ví dụ 2) động từ được chia ở thì hiện tại hoàn thành (have eaten) và trong câu không có từ cho biết thời gian ăn trưa là lúc nào.
when (What time) did you eat lunch?
–> 30 minutes ago
–> I ate lunch 30 minutes ago(câu hoàn chỉnh)
Mục đích của người đặt câu hỏi là muốn biết ”bạn đã ăn trưa chưa”, chứ không quan tâm đến việc bạn ăn lúc nào.
4. Cùng luyện tập với bài tập dưới dây
1. Mother: I want to prepare dinner. (you / wash) the dishes yet?
2. Daughter: I (wash) the dishes yesterday, but I (have / not)
the time yet to do it today.
3. Mother: (you / do / already) your homework?
4. Daugh:Yes, but we (have / not) time to talk then.
St.