Have any question?
(+84) 358 536 595
[email protected]
Login
Ngoại ngữ Tin học Tây Bắc TP HCMNgoại ngữ Tin học Tây Bắc TP HCM
  • Trang Chủ
    • Giới Thiệu
      • Tại sao chọn Tây Bắc
      • Tầm nhìn – Sứ mệnh
      • Đội ngũ của TBC English
    • Tin Tức
  • Tiếng Anh
    • Chương trình đào tạo
      • Tiếng Anh Mẫu Giáo
      • Tiếng Anh Thiếu Nhi
      • Tiếng Anh Thiếu Niên
      • Luyện Thi IELTS
      • Luyện Thi TOEIC
      • Luyện Thi TOEFL iBT
      • Anh Văn Giao Tiếp
    • Phương pháp học
    • Mỗi ngày một cụm từ
    • Câu hỏi thường gặp
    • Câu chuyện Tiếng Anh
  • Tin Học
    • Tin Học Cho Trẻ Em
    • Luyện Thi MOS
    • Ứng Dụng CNTT Cơ Bản
    • Ứng Dụng CNTT Nâng Cao
  • Ngôn Ngữ Khác
    • Tiếng Nhật
    • Tiếng Hoa
    • Tiếng Hàn
  • Du Học
    • Hàn Quốc
    • Mỹ
  • Tuyển dụng

    Câu hỏi thường gặp

    • Home
    • Blog
    • Câu hỏi thường gặp
    • LINKING WORDS – LIÊN TỪ (PART 1)

    LINKING WORDS – LIÊN TỪ (PART 1)

    • Đăng bởi James
    • Danh Mục Câu hỏi thường gặp
    • Date 28/08/2014
    • Bình Luận 0 comment

    I/ LIÊN TỪ CHỈ KẾT QUẢ (result)

    1. SO + adj/adv + THAT + clause
    SUCH + noun + THAT + clause (trong văn nói có thể lược bỏ THAT)
    Ex:
    – He was SO tired THAT he went to bed early.
    – It was SUCH a difficult exam (THAT) he knew he wouldn’t pass it.

    2. SO + clause
    Ex:
    – It was late, SO he decided to take a taxi home.

    3. AS A RESULT, CONSEQUENTLY có thể dùng để mở đầu câu.
    AND, AS A RESULT được dùng để nối 2 mệnh đề trong một câu.
    Ex:
    – We have invested too much money in this project. CONSEQUENTLY, we are in financial difficulties.
    – His wife left him, AND/AS A RESULT, he became very depressed.

    4. THEREFORE thường được dùng ở giữa câu (ngoài ra cũng có thể dùng ở đầu hoặc cuối câu)
    Ex:
    – We feel, THEREFORE, that a decision must be made.

    II/ LIÊN TỪ CHỈ LÝ DO (reason)

    1. SINCE/AS/SEEING THAT + clause (đứng trước mệnh đề chính)
    Ex:
    – SEEING THAT/SINCE/AS we arrived late, all the best seats had been taken.

    2. BECAUSE + clause (đứng sau mệnh đề chính)
    Ex:
    – We couldn’t find a good seat BECAUSE all the best ones had been taken.

    3. BECAUSE OF/AS A RESULT OF/OWING TO/DUE TO + noun/noun phrase.
    Ex:
    – We were unable to go by train BECAUSE OF the rail strike.
    – Many of the deaths of older people are DUE TO heart attacks.
    I/ LIÊN TỪ CHỈ KẾT QUẢ (result)

    1. SO + adj/adv + THAT + clause
    SUCH + noun + THAT + clause (trong văn nói có thể lược bỏ THAT)
    Ex:
    – He was SO tired THAT he went to bed early.
    – It was SUCH a difficult exam (THAT) he knew he wouldn’t pass it.

    2. SO + clause
    Ex:
    – It was late, SO he decided to take a taxi home.

    3. AS A RESULT, CONSEQUENTLY có thể dùng để mở đầu câu.
    AND, AS A RESULT được dùng để nối 2 mệnh đề trong một câu.
    Ex:
    – We have invested too much money in this project. CONSEQUENTLY, we are in financial difficulties.
    – His wife left him, AND/AS A RESULT, he became very depressed.

    4. THEREFORE thường được dùng ở giữa câu (ngoài ra cũng có thể dùng ở đầu hoặc cuối câu)
    Ex:
    – We feel, THEREFORE, that a decision must be made.

    II/ LIÊN TỪ CHỈ LÝ DO (reason)

    1. SINCE/AS/SEEING THAT + clause (đứng trước mệnh đề chính)
    Ex:
    – SEEING THAT/SINCE/AS we arrived late, all the best seats had been taken.

    2. BECAUSE + clause (đứng sau mệnh đề chính)
    Ex:
    – We couldn’t find a good seat BECAUSE all the best ones had been taken.

    3. BECAUSE OF/AS A RESULT OF/OWING TO/DUE TO + noun/noun phrase.
    Ex:
    – We were unable to go by train BECAUSE OF the rail strike.
    – Many of the deaths of older people are DUE TO heart attacks.

    • Chia sẻ
    James

    Previous post

    CÁCH SỬ DỤNG "A" & "AN"
    28/08/2014

    Next post

    LINKING WORDS - LIÊN TỪ (PART 2)
    29/08/2014

    Có thể bạn sẽ thích

    Cách nói cảm ơn lịch sự trong tiếng Anh
    20 Tháng Tám, 2015

    1. Thanks. (Cách nói thân mật)2. Cheers. (Cách nói thân mật)3. Thank you very much. (Cám ơn bạn rất nhiều -Cách nói trang trọng hơn)4. I really appreciate it. (Tôi thực sự rất trân trọng nó)5. You’ve made my day. …

    Một số lỗi sai thường gặp khi sử dụng Tiếng Anh
    2 Tháng Bảy, 2015

    1. Everybody are happy.Những từ như everybody, somebody, anybody, nobody thực ra là số ít chứ không phải số nhiều mặc dù chúng nói về nhiều người.==> Everybody is happy.2. I’ll explain you the problem.Trong câu này có 2 objects. …

    Dấu hiệu nhận biết của 12 thì trong tiếng Anh
    11 Tháng Sáu, 2015

    1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present): VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG (+) S + Vs/es + O (-) S+ DO/DOES + NOT + V +O (?) DO/DOES + S + V+ O ? VỚI ĐỘNG TỪ TOBE S+ AM/IS/ARE + O S …

    Hãy để lại một bình luận Hủy

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Search

    Chuyên mục

    • Bài Viết
    • Bài Viết Mới
    • Câu chuyện Tiếng Anh
    • Câu hỏi thường gặp
    • Giới Thiệu
    • Mỗi ngày một cụm từ
    • Phương pháp học
    • Tin Tức
    • Tuyển dụng

    Các khóa học mới nhất

    Khóa Học Tiếng Nhật

    Khóa Học Tiếng Nhật

    Free
    Tiếng Anh Mẫu Giáo

    Tiếng Anh Mẫu Giáo

    Free
    Tiếng Anh Thiếu Niên – English For Teenagers

    Tiếng Anh Thiếu Niên – English For Teenagers

    Free

    TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TIN HỌC TÂY BẮC
    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    25 Nguyễn Văn Khạ, Thị trấn Củ Chi, TP HCM

    TAY BAC FOREIGN LANGUAGES AND INFORMATICS CENTER
    HO CHI MINH CITY, VIETNAM

    Company

    • About Us
    • Blog
    • Contact
    • Become a Teacher

    Links

    • Courses
    • Events
    • Gallery
    • FAQs

    Support

    • Documentation
    • Forums
    • Language Packs
    • Release Status

    Copyright 2019 © tbc.edu.vn | Phát triển bởi Hoàng Đức Tân

    [miniorange_social_login shape="longbuttonwithtext" theme="default" space="4" width="240" height="40"]

    Login with your site account

    Lost your password?