Have any question?
(+84) 358 536 595
[email protected]
Login
Ngoại ngữ Tin học Tây Bắc TP HCMNgoại ngữ Tin học Tây Bắc TP HCM
  • Trang Chủ
    • Giới Thiệu
      • Tại sao chọn Tây Bắc
      • Tầm nhìn – Sứ mệnh
      • Đội ngũ của TBC English
    • Tin Tức
  • Tiếng Anh
    • Chương trình đào tạo
      • Tiếng Anh Mẫu Giáo
      • Tiếng Anh Thiếu Nhi
      • Tiếng Anh Thiếu Niên
      • Luyện Thi IELTS
      • Luyện Thi TOEIC
      • Luyện Thi TOEFL iBT
      • Anh Văn Giao Tiếp
    • Phương pháp học
    • Mỗi ngày một cụm từ
    • Câu hỏi thường gặp
    • Câu chuyện Tiếng Anh
  • Tin Học
    • Tin Học Cho Trẻ Em
    • Luyện Thi MOS
    • Ứng Dụng CNTT Cơ Bản
    • Ứng Dụng CNTT Nâng Cao
  • Ngôn Ngữ Khác
    • Tiếng Nhật
    • Tiếng Hoa
    • Tiếng Hàn
  • Du Học
    • Hàn Quốc
    • Mỹ
  • Tuyển dụng

    Câu hỏi thường gặp

    • Home
    • Blog
    • Câu hỏi thường gặp
    • Phân biệt câu chủ động và bị động

    Phân biệt câu chủ động và bị động

    • Đăng bởi James
    • Danh Mục Câu hỏi thường gặp
    • Date 27/07/2014
    • Bình Luận 0 comment

    Thí dụ bạn đưa ra là “It was not until the door opened that I saw her.” (Mãi đến khi cửa mở thì tôi mới thấy cô ta.)

    Open là một trong một số ít động từ có thể dùng ở thể chủ động (hay ngoại động, transitively) và bị động (hay nội động intransitively).

    Thí dụ: She opened the door (chủ động, opened dùng transitively, có túc từ door đi sau). Cô ấy mở cửa. The door opened. Cửa mở. Opened, trong thí dụ thứ 2 này, dùng intransively, không có túc từ đi sau, nghĩa như thụ động. Những thí dụ tương tự là:

    (a) I can’t start the car. Tôi đề máy mà xe hơi không chạy. (b) The car won’t start. Xe hơi không nổ máy.

    (a) The wind’s moving the curtain. Gió làm rèm lay động. (b) The curtain’s moving. Rèm lay động.

    (a) We’re selling a lot of copies of your book. Chúng tôi bán được nhiều cuốn sách của anh. (b) Your book’s selling well. Sách của anh bán chạy lắm.

    Ðộng từ ở những câu (a) dùng transitively nghĩa là có túc từ đi sau, còn động từ ở những câu (b) dùng intransitively, nghĩa là không có túc từ, với nghĩa thụ động.

    => Xem như trên thì thấy có một số động từ có thể ở dạng transitive hay intransitive.

    * Phân biệt intransitive verb (động từ nội động) và transitive verb (ngoại động).

    – Transitive verb mang nghĩa chuyển dịch nghĩa là một động tác trong động từ chuyển sang bổ từ gián tiếp direct object (hay túc từ trực tiếp) và indirect object (bổ từ gián tiếp hay túc từ gián tiếp). Thí dụ: He opened the door, anh ta mở cửa. Trong câu này hành động « mở cửa » chuyển từ opened sang bổ từ là door. Vậy transitive verb là một động từ có thể nhận túc từ trực tiếp hay gián tiếp.

    – Intransitive verb không thể theo sau bởi một direct object, nghĩa là hành động trong động từ không chuyển sang một bổ từ nào theo sau. Ex: The train from Paris arrived one hour late. Xe lửa từ Paris đến trễ một giờ. Không có sự chuyển dịch từ động từ arrived.

    Arrive là intransitive verb không có direct object theo sau. « One hour late » là một noun phrase dùng như một adverb mô tả xe lửa đến thế nào (trễ một tiếng).

    * Transitive verb: Thí dụ:

    – The audience attentively watched the latest production of King Lear. Khán thính giả chăm chú xem vở tuồng Vua Lear mới trình diễn (direct object: the latest production).

    => Khi tra từ điển, nếu thấy chữ v –viết tắt của động từ– theo sau bởi chữ T thì đó là transitive verb. Nếu thấy chữ I sau v thì đó là intransitive. Nếu thấy sau verb có ghi “T,I” thì động từ đó có thể dùng ở thể transitive và intransitive. Thí dụ: động từ run (chạy). He runs five miles every morning. Mỗi sang anh ta chạy 5 dặm. Trong câu này runs là một intransitive verb, five miles là một adverbial phrase. Nhưng: He ran the office while the manager was on vacation. Anh điều hành văn phòng khi ông quản lý đi nghỉ hè. Trong câu này ran nghĩa là “managed” (điều hành) và là transitive verb và có direct object là the office.

    => Hình thức thụ động Passive voice chỉ dùng với động từ transitive verb vì trong câu passive bổ từ hay túc từ trở thành chủ từ.

    => Những intransitive verbs như die hay arrive không có túc từ theo sau để có thể thành chủ từ ở câu passive.

    => Ngoài ra, phần lớn những động từ gọi là stative verbs thường tả tình trạng chứ không chỉ hành động và không dùng ở thể passive voice. Thí dụ: fit (vừa), have (có), lack (thiếu), resemble (giống), suit (vừa).

    – We have a nice house (Not: *A house is had by us)  
    – My shoes don’t fit me. (Not: *I’m not fitted by my shoes).
    – She was having a bath (Not: *A bath was being had by her).

    (Reference: Michael Swan. Practical English Usage, third edition. Oxford University Press, 2009, p. 386.)

    * Chú ý: Ðôi khi ta có thể dùng active infinitive hay passive infinitive với cùng một nghĩa: Thí dụ như câu: Có nhiều việc phải làm. Câu này có thể viết 2 cách, dùng active infinitive hay passive infinitive:

    – There’s a lot of work to do. (active infinitive)
    – There’s a lot of work to be done. (passive infinitive)

    Hai câu này nghĩa giống nhau, dùng kiểu nào cũng được.

    Nhưng sau anywhere have nowhere, ta phải dùng passive infinitive.

    She’s nowhere to be found=không tìm thấy cô ấy ở đâu.
    He wasn’t anywhere to be seen=không thấy ông ta ở đâu cả.
     ( Nguồn VOA )

    • Chia sẻ
    James

    Previous post

    Phân biệt noun phrase và noun clause
    27/07/2014

    Next post

    As a person
    28/07/2014

    Có thể bạn sẽ thích

    Cách nói cảm ơn lịch sự trong tiếng Anh
    20 Tháng Tám, 2015

    1. Thanks. (Cách nói thân mật)2. Cheers. (Cách nói thân mật)3. Thank you very much. (Cám ơn bạn rất nhiều -Cách nói trang trọng hơn)4. I really appreciate it. (Tôi thực sự rất trân trọng nó)5. You’ve made my day. …

    Một số lỗi sai thường gặp khi sử dụng Tiếng Anh
    2 Tháng Bảy, 2015

    1. Everybody are happy.Những từ như everybody, somebody, anybody, nobody thực ra là số ít chứ không phải số nhiều mặc dù chúng nói về nhiều người.==> Everybody is happy.2. I’ll explain you the problem.Trong câu này có 2 objects. …

    Dấu hiệu nhận biết của 12 thì trong tiếng Anh
    11 Tháng Sáu, 2015

    1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present): VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG (+) S + Vs/es + O (-) S+ DO/DOES + NOT + V +O (?) DO/DOES + S + V+ O ? VỚI ĐỘNG TỪ TOBE S+ AM/IS/ARE + O S …

    Hãy để lại một bình luận Hủy

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Search

    Chuyên mục

    • Bài Viết
    • Bài Viết Mới
    • Câu chuyện Tiếng Anh
    • Câu hỏi thường gặp
    • Giới Thiệu
    • Mỗi ngày một cụm từ
    • Phương pháp học
    • Tin Tức
    • Tuyển dụng

    Các khóa học mới nhất

    Khóa Học Tiếng Nhật

    Khóa Học Tiếng Nhật

    Free
    Tiếng Anh Mẫu Giáo

    Tiếng Anh Mẫu Giáo

    Free
    Tiếng Anh Thiếu Niên – English For Teenagers

    Tiếng Anh Thiếu Niên – English For Teenagers

    Free

    TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TIN HỌC TÂY BẮC
    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    25 Nguyễn Văn Khạ, Thị trấn Củ Chi, TP HCM

    TAY BAC FOREIGN LANGUAGES AND INFORMATICS CENTER
    HO CHI MINH CITY, VIETNAM

    Company

    • About Us
    • Blog
    • Contact
    • Become a Teacher

    Links

    • Courses
    • Events
    • Gallery
    • FAQs

    Support

    • Documentation
    • Forums
    • Language Packs
    • Release Status

    Copyright 2019 © tbc.edu.vn | Phát triển bởi Hoàng Đức Tân

    [miniorange_social_login shape="longbuttonwithtext" theme="default" space="4" width="240" height="40"]

    Login with your site account

    Lost your password?