Một số cấu trúc quen thuộc thường gặp
1. To borrow something from someone : Mượn cái gì của ai
VD: She borrowed this book from the liblary.
( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện )
2. To lend someone something : Cho ai mượn cái gì
VD: Can you lend me some money?
( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? )
3. To make someone do something (Bắt ai làm gì)
VD: The teacher made us do a lot of homework.
( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà )
4. S + be + so + tính từ + that + S + động từ : Đến mức mà
VD: 1. The exercise is so difficult that no one can do it.
( Bài tập khó đến mức không ai làm được )
2. He spoke so quickly that I couldn’t understand him.
( Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta )
5. S + be + such + (a/an) ( tính từ ) + danh từ + that + S + động từ.
VD: It is such a difficult exercise that no one can do it.
( Đó là một bài tập quá khó đến nỗi không ai có thể làm được )
6. It is ( very ) kind of soneone to do something : Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì đó
VD: It is very kind of you to help me.
( Bạn thật tốt vì đã giúp tôi )
7. To find it + tính từ + to do something : nhận thấy như thế nào để làm gì đó
VD: We find it difficult to to find the way out.
( Chúng tôi thấy khó có thể tìm được đường ra )
8. To make sure (of something/ that + S + động từ) : Bảo đảm điều gì
VD:
1. I have to make sure of that information.
( Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó )
2. You have to make sure that you’ll pass the exam.
( Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ thi đỗ )
9. To have no idea of something = don’t know about something ( Không biết về cái gì )
VD: I have no idea of this word = I don’t know this word.
( Tôi không biết từ này )
10. To spend + time / money + on doing smt làm gì: Dành thời gian / tiền bạc vào cái gì
VD: We spend a lot of time on watching TV.
( Chúng tôi dành nhiều thời gian xem TV ).
(st)