Have any question?
(+84) 358 536 595
[email protected]
Login
Ngoại ngữ Tin học Tây Bắc TP HCMNgoại ngữ Tin học Tây Bắc TP HCM
  • Trang Chủ
    • Giới Thiệu
      • Tại sao chọn Tây Bắc
      • Tầm nhìn – Sứ mệnh
      • Đội ngũ của TBC English
    • Tin Tức
  • Tiếng Anh
    • Chương trình đào tạo
      • Tiếng Anh Mẫu Giáo
      • Tiếng Anh Thiếu Nhi
      • Tiếng Anh Thiếu Niên
      • Luyện Thi IELTS
      • Luyện Thi TOEIC
      • Luyện Thi TOEFL iBT
      • Anh Văn Giao Tiếp
    • Phương pháp học
    • Mỗi ngày một cụm từ
    • Câu hỏi thường gặp
    • Câu chuyện Tiếng Anh
  • Tin Học
    • Tin Học Cho Trẻ Em
    • Luyện Thi MOS
    • Ứng Dụng CNTT Cơ Bản
    • Ứng Dụng CNTT Nâng Cao
  • Ngôn Ngữ Khác
    • Tiếng Nhật
    • Tiếng Hoa
    • Tiếng Hàn
  • Du Học
    • Hàn Quốc
    • Mỹ
  • Tuyển dụng

    Câu hỏi thường gặp

    • Home
    • Blog
    • Câu hỏi thường gặp
    • Mệnh đề danh ngữ

    Mệnh đề danh ngữ

    • Đăng bởi James
    • Danh Mục Câu hỏi thường gặp
    • Date 04/01/2015
    • Bình Luận 0 comment

    Trong tiếng Anh, có những mệnh đề đứng ở vị trí của một danh từ. Đó chính là mệnh đề danh từ. Mệnh đề danh từ là mệnh đề có thể đóng vai trò như một danh từ trong câu. Câu chứa mệnh đề danh từ thường là một câu phức. Trong câu, danh từ làm nhiệm vụ gì thì mệnh đề danh từ làm nhiệm vụ đó.

    1. Đặc điểm của mệnh đề danh ngữ.

    Mệnh đề này thường bắt đầu bằng các từ để hỏi như what, why, when, where, …và từ that.

    2. Chứ năng của mệnh đề danh ngữ.

    2.1. Mệnh đề danh ngữ làm chủ ngữ trong câu.

    Những câu có mệnh đề danh ngữ làm chủ ngữ thường có cấu trúc như sau: Where/ when/ why/ what/ that…+ S+ V+ V.

    Trong đó, mệnh đề bắt đầu bằng từ hỏi làm chủ ngữ trong câu.

    Ví dụ:

    + That she comes late surprises me. ( Việc Cô ấy đến muộn làm tôi ngạc nhiên)

    + Why she is absent is nothing to me. ( Vì sao cô ấy vắng mặt chả có ý nghĩa gì với tôi)

    + When he leaves is up to me. ( Việc bao giờ anh ta đi phụ thuộc vào tôi.)

    + Where they live is a secret. ( Họ sống ở đâu là một điều bí mật.)

    2.2. Mệnh đề danh ngữ làm bổ ngữ sau động từ.

    Câu có mệnh đề danh ngữ làm bổ ngữ sau động từ thường có cấu trúc như sau: S + V + what/ where/ when/ why/ that……+ S+ V

    Ví dụ:

    + I don’t know what she wants. ( Tôi không biết cố ta muốn gì)

    + They think that they are wrong. ( Họ nghĩ rằng họ sai rồi.)

    + Can you show me where they are now? ( Bạn có thể cho tôi biết giờ này họ đang ở đâu không?)

    2.3. Mệnh đề danh ngữ làm tân ngữ sau giới từ.

    Câu dạng này thường có cấu trúc như sau: S + V/be + adj+ preposition + where/ what/ when/ why/ that….+ S + V.

    Ví dụ:

    + Their decision depends on what they think. ( quyết định của họ phụ thuộc vào những gì họ nghĩ)

    + I agree with what you say. (Tôi đồng ý với những gì bạn nói.)

    2.4. Mệnh đề danh ngữ làm bổ ngữ cho chủ ngữ.

    Những câu dạng này thường có cấu trúc như sau: S + tobe+ what/ where/ when/ why/ that….+ S+ V

    Ví dụ:

    + The problem is where you are now. ( Vấn đề là bây giờ bạn đang ở đâu?)

    + The main point of the speech is why people should do the morning exercise. ( Điểm chính của bài phát biểu là tại sao mọi người nên tập thể dục buổi sáng.).

    (st)

    • Chia sẻ
    James

    Previous post

    Một số cấu trúc quen thuộc thường gặp
    04/01/2015

    Next post

    Câu giả định
    04/01/2015

    Có thể bạn sẽ thích

    Cách nói cảm ơn lịch sự trong tiếng Anh
    20 Tháng Tám, 2015

    1. Thanks. (Cách nói thân mật)2. Cheers. (Cách nói thân mật)3. Thank you very much. (Cám ơn bạn rất nhiều -Cách nói trang trọng hơn)4. I really appreciate it. (Tôi thực sự rất trân trọng nó)5. You’ve made my day. …

    Một số lỗi sai thường gặp khi sử dụng Tiếng Anh
    2 Tháng Bảy, 2015

    1. Everybody are happy.Những từ như everybody, somebody, anybody, nobody thực ra là số ít chứ không phải số nhiều mặc dù chúng nói về nhiều người.==> Everybody is happy.2. I’ll explain you the problem.Trong câu này có 2 objects. …

    Dấu hiệu nhận biết của 12 thì trong tiếng Anh
    11 Tháng Sáu, 2015

    1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present): VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG (+) S + Vs/es + O (-) S+ DO/DOES + NOT + V +O (?) DO/DOES + S + V+ O ? VỚI ĐỘNG TỪ TOBE S+ AM/IS/ARE + O S …

    Hãy để lại một bình luận Hủy

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Search

    Chuyên mục

    • Bài Viết
    • Bài Viết Mới
    • Câu chuyện Tiếng Anh
    • Câu hỏi thường gặp
    • Giới Thiệu
    • Mỗi ngày một cụm từ
    • Phương pháp học
    • Tin Tức
    • Tuyển dụng

    Các khóa học mới nhất

    Khóa Học Tiếng Nhật

    Khóa Học Tiếng Nhật

    Free
    Tiếng Anh Mẫu Giáo

    Tiếng Anh Mẫu Giáo

    Free
    Tiếng Anh Thiếu Niên – English For Teenagers

    Tiếng Anh Thiếu Niên – English For Teenagers

    Free

    TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TIN HỌC TÂY BẮC
    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    25 Nguyễn Văn Khạ, Thị trấn Củ Chi, TP HCM

    TAY BAC FOREIGN LANGUAGES AND INFORMATICS CENTER
    HO CHI MINH CITY, VIETNAM

    Company

    • About Us
    • Blog
    • Contact
    • Become a Teacher

    Links

    • Courses
    • Events
    • Gallery
    • FAQs

    Support

    • Documentation
    • Forums
    • Language Packs
    • Release Status

    Copyright 2019 © tbc.edu.vn | Phát triển bởi Hoàng Đức Tân

    [miniorange_social_login shape="longbuttonwithtext" theme="default" space="4" width="240" height="40"]

    Login with your site account

    Lost your password?