Have any question?
(+84) 358 536 595
[email protected]
Login
Ngoại ngữ Tin học Tây Bắc TP HCMNgoại ngữ Tin học Tây Bắc TP HCM
  • Trang Chủ
    • Giới Thiệu
      • Tại sao chọn Tây Bắc
      • Tầm nhìn – Sứ mệnh
      • Đội ngũ của TBC English
    • Tin Tức
  • Tiếng Anh
    • Chương trình đào tạo
      • Tiếng Anh Mẫu Giáo
      • Tiếng Anh Thiếu Nhi
      • Tiếng Anh Thiếu Niên
      • Luyện Thi IELTS
      • Luyện Thi TOEIC
      • Luyện Thi TOEFL iBT
      • Anh Văn Giao Tiếp
    • Phương pháp học
    • Mỗi ngày một cụm từ
    • Câu hỏi thường gặp
    • Câu chuyện Tiếng Anh
  • Tin Học
    • Tin Học Cho Trẻ Em
    • Luyện Thi MOS
    • Ứng Dụng CNTT Cơ Bản
    • Ứng Dụng CNTT Nâng Cao
  • Ngôn Ngữ Khác
    • Tiếng Nhật
    • Tiếng Hoa
    • Tiếng Hàn
  • Du Học
    • Hàn Quốc
    • Mỹ
  • Tuyển dụng

    Câu hỏi thường gặp

    • Home
    • Blog
    • Câu hỏi thường gặp
    • Kết hợp giữa chủ ngữ với động từ trong câu tiếng Anh – phần 2

    Kết hợp giữa chủ ngữ với động từ trong câu tiếng Anh – phần 2

    • Đăng bởi James
    • Danh Mục Câu hỏi thường gặp
    • Date 19/04/2015
    • Bình Luận 0 comment
    Kết hợp giữa chủ ngữ với động từ trong câu tiếng Anh: các danh từ tập thể, cách sử dụng a number of, the number of, Các danh từ luôn ở số nhiều, Cách dùng there is, there are,
     
     
     

    6. Các danh từ tập thể trong tiếng Anh

    Đó là các danh từ ở bảng sau dùng để chỉ 1 nhóm người hoặc 1 tổ chức nhưng trên thực tế chúng là những danh từ số ít, do vậy các đại từ và động từ theo sau chúng cũng ở ngôi thứ 3 số ít.

    Congress

    family

    group

    committee

    class

    Organization

    team

    army

    club

    crowd

    Government

    jury

    majority*

    minority

    public

    The committee has met, and it has rejected the proposal.

    The family was elated by the news.

    The crowd was wild with excitement

    Congress has initiated a new plan to combat inflation.

    The organization has lot many members this year.

    Our team is going to win the game.

    Tuy nhiên nếu các thành viên trong nhóm đang hoạt động riêng rẽ, động từ sẽ chia ở ngôi thứ 3 số nhiều:

    Congress votes for the bill. (Quốc hội bỏ phiếu cho dự luật, gồm tất cả mọi người)

    Congress are discussing about the bill. (Quốc hội đang tranh luận về dự luật, tức là một số tán thành, một số phản đối. Thi TOEFL không bắt lỗi này).

    * Danh từ majority được dùng tuỳ theo thành phần sau nó để chia động từ

    The majority + singular verb

    The majority of the + plural noun + plural verb

    The majority believes that we are in no danger.

    The majority of the students believe him to be innocent.

    · The police/the sheep/the fish + plural verb.

    The sheep are breaking away

    The police come only to see the dead bodies and a ruin in the bank

    · A couple + singular verb

    A couple is walking on the path

    · The couple + plural verb

    The couple are racing their horses through the meadow.

    · Các cụm từ ở nhóm sau chỉ một nhóm động vật hoặc gia súc. Cho dù sau giới từ of là danh từ số nhiều thì động từ vẫn chia theo ngôi chủ ngữ chính – ngôi thứ 3 số ít: flock of birds/ sheep, school of fish, herd of cattle, pride of lions, pack of dogs

    The flock of birds is circling overhead.

    The herd of casttle is breaking away.

    A school of fish is being attacked by sharks.

    · Tất cả các danh từ tập thể chỉ thời gian, tiền bạc, số đo, … khi được đề cập đến như một thể thống nhất thì đều được xem là một danh từ số ít. Do đó các động từ và đại từ theo sau chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít.

    Twenty-five dollars is too much for the meal.

    Fifty minutes isn’t enough time to finish this test

    Twenty dollars is all I can afford to pay for that radio.

    Two miles is too much to run in one day.

    He has contributed $50, and now he wants to contribute another fifty.

     

    Kết hợp giữa chủ ngữ với động từ trong câu tiếng Anh | Ngữ pháp tiếng Anh


    7. Cách sử dụng a number of, the number of:

    A number of = “Một số những …”, đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều.

     

    A number of + plural noun + plural verb

    A number of students are going to the class picnic (Một số sinh viên sẽ đi …)

    A number of applicants have already been interviewed.

    The number of = “Số lượng những …”, đi với danh từ số nhiều, động từ vẫn ở ngôi thứ 3 số ít.

     

    The number of + plural noun + singular verb…

    The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày trong tuần là 7)

    The number of residents who have been questioned on this matter is quite small.

    8. Các danh từ luôn ở số nhiều

    Bảng sau là những danh từ bao giờ cũng ở hình thái số nhiều vì chúng bao gồm 2 thực thể nên các đại từ và động từ đi cùng với chúng cũng phải ở số nhiều.

    scissors

    shorts

    pants

    jeans

    tongs

    trousers

    eyeglasses

    pliers

    tweezers

    Nếu muốn chúng thành ngôi số ít phải dùng a pair of…

    The pants are in the drawer.

    A pair of pants is in the drawer.

    These scissors are dull. (Cái kéo này cùn. Chú ý chỉ có 1 cái kéo nhưng cũng dùng với these)

    9. Cách dùng there is, there are

    Được dùng để chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại một nơi nào đó. Chủ ngữ thật của câu là là danh từ đi sau động từ. Nếu nó là danh từ số ít thì động từ to be chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại. Mọi biến đổi về thời và thể đều ở to be còn there giữ nguyên.

    There has been an increase in the importation of foreign cars.

    Threre is a storm approaching.

    There was an accident last night.

    There was water on the floor.

    There have been a number of telephone calls today.

    There were too many people at the party.

    Lưu ý:

    • Các cấu trúc: there is certain/ sure/ likely/ bound to be = chắc chắn là sẽ có

      There is sure to be trouble when she gets his letter. (Chắc chắn là sẽ có rắc rối khi cô ấy nhận được thư anh ta)

      Do you think there is likely to be snow. (Anh cho rằng chắc chắn sẽ có tuyết chứ)

    • Trong dạng tiếng Anh quy chuẩn hoặc văn chương một số các động từ khác ngoài to be cũng được sử dụng với there:

      Động từ trạng thái: stand/ lie/ remain/ exist/ live

      Động từ chỉ sự đến: enter/ go/ come/ follow/ develop

    In a small town in Germany there once lived a poor shoemaker. (Tại một thị trấn nhỏ ở Đức có một ông thợ giày nghèo sống ở đó)

    There remains nothing more to be done . (Chả còn có gì nữa mà làm)

    Suddenly there entered a strange figure dressed all in black.  (Bỗng có một hình bóng kì lạ mặc toàn đồ đen đi vào)

    There followed an uncomfortable silence. (Sau đó là một sự im lặng đến khó chịu)

    There + subject pronoun + go/ come/ be: kìa/ thế là/ rồi thì

    There he comes (Anh ta đã đến rồi kia kìa)

    There you are, I have been waiting for you for over an hour.  (Anh đây rồi, tôi đang chờ anh đến hơn một tiếng rồi đấy).

    (st)

    • Chia sẻ
    James

    Previous post

    Đại từ
    19/04/2015

    Next post

    Kết hợp giữa chủ ngữ với động từ trong câu tiếng Anh - phần 1
    19/04/2015

    Có thể bạn sẽ thích

    Cách nói cảm ơn lịch sự trong tiếng Anh
    20 Tháng Tám, 2015

    1. Thanks. (Cách nói thân mật)2. Cheers. (Cách nói thân mật)3. Thank you very much. (Cám ơn bạn rất nhiều -Cách nói trang trọng hơn)4. I really appreciate it. (Tôi thực sự rất trân trọng nó)5. You’ve made my day. …

    Một số lỗi sai thường gặp khi sử dụng Tiếng Anh
    2 Tháng Bảy, 2015

    1. Everybody are happy.Những từ như everybody, somebody, anybody, nobody thực ra là số ít chứ không phải số nhiều mặc dù chúng nói về nhiều người.==> Everybody is happy.2. I’ll explain you the problem.Trong câu này có 2 objects. …

    Dấu hiệu nhận biết của 12 thì trong tiếng Anh
    11 Tháng Sáu, 2015

    1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present): VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG (+) S + Vs/es + O (-) S+ DO/DOES + NOT + V +O (?) DO/DOES + S + V+ O ? VỚI ĐỘNG TỪ TOBE S+ AM/IS/ARE + O S …

    Hãy để lại một bình luận Hủy

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Search

    Chuyên mục

    • Bài Viết
    • Bài Viết Mới
    • Câu chuyện Tiếng Anh
    • Câu hỏi thường gặp
    • Giới Thiệu
    • Mỗi ngày một cụm từ
    • Phương pháp học
    • Tin Tức
    • Tuyển dụng

    Các khóa học mới nhất

    Khóa Học Tiếng Nhật

    Khóa Học Tiếng Nhật

    Free
    Tiếng Anh Mẫu Giáo

    Tiếng Anh Mẫu Giáo

    Free
    Tiếng Anh Thiếu Niên – English For Teenagers

    Tiếng Anh Thiếu Niên – English For Teenagers

    Free

    TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TIN HỌC TÂY BẮC
    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    25 Nguyễn Văn Khạ, Thị trấn Củ Chi, TP HCM

    TAY BAC FOREIGN LANGUAGES AND INFORMATICS CENTER
    HO CHI MINH CITY, VIETNAM

    Company

    • About Us
    • Blog
    • Contact
    • Become a Teacher

    Links

    • Courses
    • Events
    • Gallery
    • FAQs

    Support

    • Documentation
    • Forums
    • Language Packs
    • Release Status

    Copyright 2019 © tbc.edu.vn | Phát triển bởi Hoàng Đức Tân

    [miniorange_social_login shape="longbuttonwithtext" theme="default" space="4" width="240" height="40"]

    Login with your site account

    Lost your password?