Đảo ngữ trong câu điều kiện
Đảo ngữ trong câu điều kiện: Tìm hiểu cấu trúc và bài tập áp dụng về đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2 và loại 3. Đảo ngữ là hình thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ ngữ và động từ trong câu để nhấn mạnh một thành phần hay ý nào đó trong câu
Cấu trúc đảo ngữ trong câu điều kiện:
Câu điều kiện loại 1 | Câu điều kiện loại 2 | Câu điều kiện loại 3 |
– Nếu trong câu có “should” ở mệnh đề if, thì đảo “should” lên đầu câu: Vd: If he should ring , I will tell him the news. → Should he ring, I will tell him the news. – Nếu trong câu không có “should”, chúng ta phải mượn “should”, ví dụ: If he has free time, he’ll play tennis. → Should he have free time, he’ll play tennis. |
– Nếu trong câu có động từ “were”, thì đảo “were” lên đầu. Ví dụ: If I were a bird, I would fly. → Were I a bird, I would fly. – Nếu trong câu không có động từ “were” thì mượn “were’ và dùng “ to V”, ví dụ: If I learnt Russian, I would read a Russian book. → Were I to learn Russian, I would read a Russian book. |
– Đảo trợ động từ của thì quá khứ hoàn thành. ví dụ: If it had rained yesterday, we would have stayed at home. → Had it rained yesterday, we would have stayed at home. Vd 2: If he had trained hard, he would have won the match. → Had he trained hard, he would have won the match. – Chú ý: ở dạng phủ định, “not” được đặt sau chủ ngữ: Had it not been so late, we would have called you. |
Câu điều kiện và đảo ngữ
Đảo ngữ là hình thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ ngữ và động từ trong câu để nhấn mạnh một thành phần hay ý nào đó trong câu. Đảo ngữ trong câu điều kiện được áp dụng cho mệnh đề “If” với các chữ “should” trong câu loại 1, “were” trong câu loại 2 và “had” trong câu loại 3. Các từ này được đảo lên trước chủ ngữ để thay thế cho “If”. Trong thực tế, ta thường thấy đảo ngữ ở câu điều kiện loại 2 và 3 hơn là câu loại 1.
Đảo ngữ trong câu điều kiện: Cấu trúc và bài tập áp dụng
Để các bạn dễ hình dung, chúng ta có thể tóm tắt theo bảng sau:
Các dạng câu điều kiện |
Cấu trúc câu điều kiện |
Cấu trúc Đảo ngữ |
Loại 1: Tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. | If + S1 + V (hiện tại), S2 + will/may/might/should/can… + V (infinitive)
E.g: If you should meet her, please ask her to call me at once. |
Should + S1 + (not)+ V (hiện tại), S2 + will/may/might/should/can… + V (infinitive)
E.g: Should you meet her, please ask her to call me at once. |
Loại 2: Tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại. | If + S1 + V (quá khứ), S2 + would/might/could… + V (infinitive) E.g: If I were you, I would not do such a rude thing. |
Were + S1 + (not) + O, S2 + would/might/could… + V (infinitive)
E.g: Were I you, I would not do such a rude thing. |
Loại 3: Tình huống trái thực tế trong quá khứ. | If + S1 + had + past participle, S2 + would/might/could… + have + past participle
E.g: If it hadn’t been for your help, I wouldn’t have succeeded. |
Had + S1 + (not) + past participle, S2 + would/might/could… + have + past participle
E.g: Had it not been for your help, I wouldn’t have succeeded. |
(st)