Have any question?
(+84) 358 536 595
[email protected]
Login
Ngoại ngữ Tin học Tây Bắc TP HCMNgoại ngữ Tin học Tây Bắc TP HCM
  • Trang Chủ
    • Giới Thiệu
      • Tại sao chọn Tây Bắc
      • Tầm nhìn – Sứ mệnh
      • Đội ngũ của TBC English
    • Tin Tức
  • Tiếng Anh
    • Chương trình đào tạo
      • Tiếng Anh Mẫu Giáo
      • Tiếng Anh Thiếu Nhi
      • Tiếng Anh Thiếu Niên
      • Luyện Thi IELTS
      • Luyện Thi TOEIC
      • Luyện Thi TOEFL iBT
      • Anh Văn Giao Tiếp
    • Phương pháp học
    • Mỗi ngày một cụm từ
    • Câu hỏi thường gặp
    • Câu chuyện Tiếng Anh
  • Tin Học
    • Tin Học Cho Trẻ Em
    • Luyện Thi MOS
    • Ứng Dụng CNTT Cơ Bản
    • Ứng Dụng CNTT Nâng Cao
  • Ngôn Ngữ Khác
    • Tiếng Nhật
    • Tiếng Hoa
    • Tiếng Hàn
  • Du Học
    • Hàn Quốc
    • Mỹ
  • Tuyển dụng

    Câu hỏi thường gặp

    • Home
    • Blog
    • Câu hỏi thường gặp
    • Đại từ

    Đại từ

    • Đăng bởi James
    • Danh Mục Câu hỏi thường gặp
    • Date 19/04/2015
    • Bình Luận 0 comment
    Trong tiếng Anh có 05 đại từ được sử dụng với nhiều chức năng khác nhau: Đại từ nhân xưng chủ ngữ – Subject Pro, đại từ nhân xưng tân ngữ – Complement Pro, Đại từ sở hữu – Prossesive Pro, tính từ sở hữu – Possesive Adjectives và đại từ Phản thân – Reflexive Pro.
     
     
     

    Đại từ được chia làm 5 loại với các chức năng sử dụng khác nhau trong tiếng Anh, bao gồm:

    1 Subject pronoun (Đại từ nhân xưng chủ ngữ)

     

    I
    You
    He
    She
    It
    We
    You They

     

    Đại từ nhân xưng chủ ngữ (còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ be, đằng sau các phó từ so sánh như than, as, that…

    I am going to the store.

    We have lived here for twenty years.

    The teachers who were invited to the party were George, Bill and I.

    It was she who called you.

    George and I would like to leave now.

    We students are going to have a party.

    • Ngay sau các ngôi số nhiều như we, you bạn có thể dùng một danh từ số nhiều để làm rõ we, you là chỉ cái gì.

      We students are going to have a party (Sinh viên chúng tôi …..)

      You guys (Bọn mày)

    • We/ You/ They có thể dùng với all/ both. Trong trường hợp câu có động từ đơn thì chúng đi liền với nhau:

      We all go to school now.

      They both bought the ensurance

      You all come shopping.

    • Nhưng nếu all hoặc both đi với các đại từ này ở dạng câu có trợ động từ thì allhoặc both sẽ đứng sau trợ động từ:

      We will all go to school next week.

      They have both bought the insurance.

    • All và Both cũng phải đứng sau động từ to be, trước tính từ

      We are all ready to go swimming.

    • Dùng he/she thay thế cho các vật nuôi nếu chúng được xem là có tính cách, thông minh hoặc tình cảm (chó, mèo, ngựa…)

      Go and find the cat if where she stays in.

      How’s your new car? Terrrific, she is running beautifully.

    • Tên nước, tên các con tàu được thay thế trang trọng bằng she (ngày nay it dùng).

      England is an island country and she is governed by a mornach.

      Titanic was the biggest passenger ship ever built. She could carry as many as 2000 passenger on board.

    2 Complement pronoun (Đại từ nhân xưng tân ngữ)

     

    me
    you
    him
    her
    it
    us
    you

    them

     

    Đại từ tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ (đằng sau động từ hoặc giới trừ khi giới từ đó mở đầu một mệnh đề mới). Bạn cần phân biệt rõ đại từ tân ngữ với đại từ chủ ngữ. Chủ ngữ là chủ thể của hành động (gây ra hành động), còn tân ngữ là đối tượng nhận sự tác động của hành động.

    They invited us to the party last night.

    The teacher gave him a bad grade.

    I told her a story.

    The policeman was looking for him.

    Đằng sau us có thể dùng một danh từ số nhiều trực tiếp, giống như đối với đại từ nhân xưng chủ ngữ.

    The teacher has made a lot of questions for us students.

    3 Possessive pronoun (Đại từ sở hữu)

     

    mine 
    yours 
    his
    hers 
    its
    ours
    yours

    theirs

     

     

    Đại từ | Cách dùng đại từ | Vị trí của đại từ trong tiếng anh

     

    Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó. Nó có nghĩa: mine = cái của tôi; yours = cái của (các) bạn; … Do đó chúng thay thế cho danh từ. Đừng bao giờ dùng cả đại từ sở hữu lẫn danh từ. Mặc dù cách viết của his và its đối với tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là giống nhau nhưng bạn cần phân biệt rõ hai trường hợp này.

    This is my book; that is yours. (yours = your book)

    Your teacher is the same as his. (his = his teacher)

    Jill’s dress is green and mine is red. (mine = my dress)

    Your books are heavy, ours are heavy too. (ours = our books)

    3.1 Possessive adjectives (Tính từ sở hữu)

     

    my
    your
    his
    her
    its
    our
    your

    their

     

    Tính từ sở hữu khác với đại từ sở hữu (nêu trên đây) ở chỗ nó bổ nghĩa cho danh từ chứ không thay thế cho danh từ. Gọi là tính từ sở hữu vì nó thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó. Chú ý rằng cũng dùng tính từ sở hữu đối với các bộ phận trên cơ thể.

    John is eating his dinner.

    This is not my book.

    The cat has injured its foot.

    The boy broke his arm yesterday.

    She forgot her homework this morning.

    My food is cold.

    4 Reflexive pronoun (Đại từ phản thân)

     

    myself 
    yourself 
    himself
    herself 
    itself
    ourselves
    yourselves

    themselves

     

    • Dùng để diễn đạt chủ ngữ vừa là tác nhân gây ra hành động, vừa là tác nhân nhận tác động của hành động đó. Nó đứng ngay đằng sau động từ hoặc giới từfor, to ở cuối câu.

      Jill bought himself a new car.

      Chú ý: “Jill bought him a new car” thì câu có nghĩa khác: “him” = another person.

      I washed myself

      He sent the letter to himself.

      She served herself in the cafeteria.

      We hurt ourselves playing football

      John and Mary hurt themselves in a car accident.

      You can see the difference for yourselves.

    • Dùng để nhấn mạnh việc chủ ngữ tự làm lấy việc gì, trong trường hợp này nó đứng ngay sau chủ ngữ hoặc sau từ by.

      I myself believe that there is no God.

      She prepared the nine-course meal by herself.

      John washed the dishes by himself.

      The students themselves decorated the room.

      Chú ý: ở dạng số nhiều self biến thành selves. 

    • (st)

    • Chia sẻ
    James

    Previous post

    Cách nhận biết loại từ trong câu tiếng anh
    19/04/2015

    Next post

    Kết hợp giữa chủ ngữ với động từ trong câu tiếng Anh - phần 2
    19/04/2015

    Có thể bạn sẽ thích

    Cách nói cảm ơn lịch sự trong tiếng Anh
    20 Tháng Tám, 2015

    1. Thanks. (Cách nói thân mật)2. Cheers. (Cách nói thân mật)3. Thank you very much. (Cám ơn bạn rất nhiều -Cách nói trang trọng hơn)4. I really appreciate it. (Tôi thực sự rất trân trọng nó)5. You’ve made my day. …

    Một số lỗi sai thường gặp khi sử dụng Tiếng Anh
    2 Tháng Bảy, 2015

    1. Everybody are happy.Những từ như everybody, somebody, anybody, nobody thực ra là số ít chứ không phải số nhiều mặc dù chúng nói về nhiều người.==> Everybody is happy.2. I’ll explain you the problem.Trong câu này có 2 objects. …

    Dấu hiệu nhận biết của 12 thì trong tiếng Anh
    11 Tháng Sáu, 2015

    1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present): VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG (+) S + Vs/es + O (-) S+ DO/DOES + NOT + V +O (?) DO/DOES + S + V+ O ? VỚI ĐỘNG TỪ TOBE S+ AM/IS/ARE + O S …

    Hãy để lại một bình luận Hủy

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Search

    Chuyên mục

    • Bài Viết
    • Bài Viết Mới
    • Câu chuyện Tiếng Anh
    • Câu hỏi thường gặp
    • Giới Thiệu
    • Mỗi ngày một cụm từ
    • Phương pháp học
    • Tin Tức
    • Tuyển dụng

    Các khóa học mới nhất

    Khóa Học Tiếng Nhật

    Khóa Học Tiếng Nhật

    Free
    Tiếng Anh Mẫu Giáo

    Tiếng Anh Mẫu Giáo

    Free
    Tiếng Anh Thiếu Niên – English For Teenagers

    Tiếng Anh Thiếu Niên – English For Teenagers

    Free

    TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TIN HỌC TÂY BẮC
    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    25 Nguyễn Văn Khạ, Thị trấn Củ Chi, TP HCM

    TAY BAC FOREIGN LANGUAGES AND INFORMATICS CENTER
    HO CHI MINH CITY, VIETNAM

    Company

    • About Us
    • Blog
    • Contact
    • Become a Teacher

    Links

    • Courses
    • Events
    • Gallery
    • FAQs

    Support

    • Documentation
    • Forums
    • Language Packs
    • Release Status

    Copyright 2019 © tbc.edu.vn | Phát triển bởi Hoàng Đức Tân

    [miniorange_social_login shape="longbuttonwithtext" theme="default" space="4" width="240" height="40"]

    Login with your site account

    Lost your password?