Have any question?
(+84) 358 536 595
[email protected]
Login
Ngoại ngữ Tin học Tây Bắc TP HCMNgoại ngữ Tin học Tây Bắc TP HCM
  • Trang Chủ
    • Giới Thiệu
      • Tại sao chọn Tây Bắc
      • Tầm nhìn – Sứ mệnh
      • Đội ngũ của TBC English
    • Tin Tức
  • Tiếng Anh
    • Chương trình đào tạo
      • Tiếng Anh Mẫu Giáo
      • Tiếng Anh Thiếu Nhi
      • Tiếng Anh Thiếu Niên
      • Luyện Thi IELTS
      • Luyện Thi TOEIC
      • Luyện Thi TOEFL iBT
      • Anh Văn Giao Tiếp
    • Phương pháp học
    • Mỗi ngày một cụm từ
    • Câu hỏi thường gặp
    • Câu chuyện Tiếng Anh
  • Tin Học
    • Tin Học Cho Trẻ Em
    • Luyện Thi MOS
    • Ứng Dụng CNTT Cơ Bản
    • Ứng Dụng CNTT Nâng Cao
  • Ngôn Ngữ Khác
    • Tiếng Nhật
    • Tiếng Hoa
    • Tiếng Hàn
  • Du Học
    • Hàn Quốc
    • Mỹ
  • Tuyển dụng

    Câu hỏi thường gặp

    • Home
    • Blog
    • Câu hỏi thường gặp
    • Cách nhận biết loại từ trong câu tiếng anh

    Cách nhận biết loại từ trong câu tiếng anh

    • Đăng bởi James
    • Danh Mục Câu hỏi thường gặp
    • Date 19/04/2015
    • Bình Luận 0 comment
    Cách nhận biết loại từ trong câu tiếng anh theo vị trí của từ đang đứng là một trong những phương pháp học tiếng Anh đem lại một nền tảng về ngữ pháp vững chắc dành cho các bạn muốn sử dụng thành thạo các loại từ trong tiếng Anh.
     
     
    Cách nhận biết loại từ trong câu tiếng anh

    Cách nhận biết từ loại dựa vào vị trí khi làm bài tập điền từ

    I. Danh từ ( noun) 

    Danh thường được đặt ở những vị trí sau

    1. Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu,sau trạng ngữ chỉ thời gian)

    Ex: Maths is the subject I like best.

    N

    Yesterday Lan went home at midnight.

    N

    2. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful….

    Ex: She is a good teacher.

    Adj N

    His father works in hospital.

    Adj N

    3. Làm tân ngữ, sau động từ

    Ex: I like English.

    We are students.

    4. Sau “enough”

    Ex: He didn’t have enough money to buy that car.

    5. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,…..(Lưu ý cấu trúc a/an/the + adj + noun)

    Ex: This book is an interesting book.

    6. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at……

    Ex: Thanh is good at literature.

    II. Tính từ (adjectives)

    Tính từ thường đứng ở các vị trí sau

    1. Trước danh từ: Adj + N

    Ex: My Tam is a famous singer.

    2. Sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj

    Ex: She is beautiful

    Tom seems tired now.

    Chú ý: cấu trúc keep/make + O + adj

    Ex: He makes me happy

    O adj

    3. Sau “ too”: S + tobe/seem/look….+ too +adj…

    Ex: He is too short to play basketball.

    4. Trước “enough”: S + tobe + adj + enough…

    Ex: She is tall enough to play volleyball.

    5. Trong cấu trúc so…that: tobe/seem/look/feel…..+ so + adj + that

    Ex: The weather was so bad that we decided to stay at home

    6. Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh (lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as….as)

    Ex: Meat is more expensive than fish.

    Huyen is the most intelligent student in my class

    7. Tính từ trong câu cảm thán: How +adj + S + V

    What + (a/an) + adj + N

    III. Trạng từ (adverbs)

    Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau

    1. Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom….)

    Ex: They often get up at 6am.

    2. Giữa trợ động từ và động từ thường

    Ex: I have recently finished my homework.

    TĐT adv V

    3. Sau đông từ tobe/seem/look…và trước tính từ: tobe/feel/look… + adv + adj

    Ex: She is very nice.

    Adv adj

    4. Sau “too”: V(thường) + too + adv

    Ex: The teacher speaks too quickly.

    5. Trước “enough” : V(thường) + adv + enough

    Ex: The teacher speaks slowly enough for us to understand.

    6. Trong cấu trúc so….that: V(thường) + so + adv + that

    Ex: Jack drove so fast that he caused an accident.

    7. Đứng cuối câu

    Ex: The doctor told me to breathe in slowly.

    8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)

    Ex: Last summer I came back my home country

    My parents had gone to bed when I got home.

    It’s raining hard. Tom, however, goes to school.

    IV. Động từ (verbs)

    Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ (Nhớ cẩn thận với câu có nhiều mệnh đề).

    Ex: My family has five people.

    S V

    I believe her because she always tells the truth.

    S V S V

    Chú ý: Khi dùng động từ nhớ lưu ý thì của nó để chia cho đúng.

    Cách nhận biết từ loại dựa vào cấu tạo từ khi làm bài tập

    I. Danh từ ( noun)

    danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -ness

    Ex: distribution, information, development, teacher, actor, accountant, teaching, studying, teenage, friendship, relationship, shoolarship, socialism, ability, sadness, happiness………..

    II. Tính từ (adjective)

    Tính từ thường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ish, -y, -like, -ic, -ed, -ing

    Ex: helful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily, national, international, acceptable, impossible, active, passive, attractive, famous, serious, dangerous, childish, selfish, foolish, rainy, cloudy, snowy, sandy, foggy, healthy, sympathy, childlike, specific, scientific, interested, bored, tired, interesting, boring

    III. Trạng từ ( adverbs )

    Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ

    Ex: beautifully, usefully, carefully, bly, badly

    Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ

    Adj Adj Adv

    good well

    late late/lately

    ill ill

    fast fast

     (st)

    • Chia sẻ
    James

    Previous post

    Mạo từ
    19/04/2015

    Next post

    Đại từ
    19/04/2015

    Có thể bạn sẽ thích

    Cách nói cảm ơn lịch sự trong tiếng Anh
    20 Tháng Tám, 2015

    1. Thanks. (Cách nói thân mật)2. Cheers. (Cách nói thân mật)3. Thank you very much. (Cám ơn bạn rất nhiều -Cách nói trang trọng hơn)4. I really appreciate it. (Tôi thực sự rất trân trọng nó)5. You’ve made my day. …

    Một số lỗi sai thường gặp khi sử dụng Tiếng Anh
    2 Tháng Bảy, 2015

    1. Everybody are happy.Những từ như everybody, somebody, anybody, nobody thực ra là số ít chứ không phải số nhiều mặc dù chúng nói về nhiều người.==> Everybody is happy.2. I’ll explain you the problem.Trong câu này có 2 objects. …

    Dấu hiệu nhận biết của 12 thì trong tiếng Anh
    11 Tháng Sáu, 2015

    1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present): VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG (+) S + Vs/es + O (-) S+ DO/DOES + NOT + V +O (?) DO/DOES + S + V+ O ? VỚI ĐỘNG TỪ TOBE S+ AM/IS/ARE + O S …

    Hãy để lại một bình luận Hủy

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Search

    Chuyên mục

    • Bài Viết
    • Bài Viết Mới
    • Câu chuyện Tiếng Anh
    • Câu hỏi thường gặp
    • Giới Thiệu
    • Mỗi ngày một cụm từ
    • Phương pháp học
    • Tin Tức
    • Tuyển dụng

    Các khóa học mới nhất

    Khóa Học Tiếng Nhật

    Khóa Học Tiếng Nhật

    Free
    Tiếng Anh Mẫu Giáo

    Tiếng Anh Mẫu Giáo

    Free
    Tiếng Anh Thiếu Niên – English For Teenagers

    Tiếng Anh Thiếu Niên – English For Teenagers

    Free

    TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TIN HỌC TÂY BẮC
    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    25 Nguyễn Văn Khạ, Thị trấn Củ Chi, TP HCM

    TAY BAC FOREIGN LANGUAGES AND INFORMATICS CENTER
    HO CHI MINH CITY, VIETNAM

    Company

    • About Us
    • Blog
    • Contact
    • Become a Teacher

    Links

    • Courses
    • Events
    • Gallery
    • FAQs

    Support

    • Documentation
    • Forums
    • Language Packs
    • Release Status

    Copyright 2019 © tbc.edu.vn | Phát triển bởi Hoàng Đức Tân

    [miniorange_social_login shape="longbuttonwithtext" theme="default" space="4" width="240" height="40"]

    Login with your site account

    Lost your password?