Have any question?
(+84) 358 536 595
[email protected]
Login
Ngoại ngữ Tin học Tây Bắc TP HCMNgoại ngữ Tin học Tây Bắc TP HCM
  • Trang Chủ
    • Giới Thiệu
      • Tại sao chọn Tây Bắc
      • Tầm nhìn – Sứ mệnh
      • Đội ngũ của TBC English
    • Tin Tức
  • Tiếng Anh
    • Chương trình đào tạo
      • Tiếng Anh Mẫu Giáo
      • Tiếng Anh Thiếu Nhi
      • Tiếng Anh Thiếu Niên
      • Luyện Thi IELTS
      • Luyện Thi TOEIC
      • Luyện Thi TOEFL iBT
      • Anh Văn Giao Tiếp
    • Phương pháp học
    • Mỗi ngày một cụm từ
    • Câu hỏi thường gặp
    • Câu chuyện Tiếng Anh
  • Tin Học
    • Tin Học Cho Trẻ Em
    • Luyện Thi MOS
    • Ứng Dụng CNTT Cơ Bản
    • Ứng Dụng CNTT Nâng Cao
  • Ngôn Ngữ Khác
    • Tiếng Nhật
    • Tiếng Hoa
    • Tiếng Hàn
  • Du Học
    • Hàn Quốc
    • Mỹ
  • Tuyển dụng

    Câu hỏi thường gặp

    • Home
    • Blog
    • Câu hỏi thường gặp
    • Tân ngữ trong tiếng Anh và cách sử dụng tân ngữ

    Tân ngữ trong tiếng Anh và cách sử dụng tân ngữ

    • Đăng bởi James
    • Danh Mục Câu hỏi thường gặp
    • Date 29/03/2015
    • Bình Luận 0 comment

    Tân ngữ trong tiếng Anh và cách sử dụng tân ngữ ví dụ như: động từ làm tân ngữ sẽ có mấy loại, những động từ đặc biệt làm tân ngữ, trường hợp tân ngữ là động từ nguyên thể hoặc tân ngữ là V-ing…


    Tân ngữ (complement / object) và các vấn đề liên quan

    1 Động từ dùng làm tân ngữ trong tiếng Anh

    Không phải bất cứ động từ nào trong tiếng Anh cũng đều đòi hỏi tân ngữ đứng sau nó là một danh từ. Một số các động từ lại đòi hỏi tân ngữ sau nó phải là một động từ khác. Động từ dùng làm tân ngữ được chia làm hai loại:

    1.1. Loại 1: Động từ nguyên thể làm tân ngữ (to + verb)

    • Bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ sau nó là một động từ nguyên thể khác.

    agree

    attempt

    claim

    decide

    demand

    desire

    expect

    fail

    forget

    hesitate

    hope

    intend

    learn

    need

    offer

    plan

    prepare

    pretend

    refuse

    seem

    strive

    tend

    want

    wish

    John expects to begin studying law next semester.

    Mary learned to swim when she was very young.

    The committee decided to postpone the meeting.

    The president will attempt to reduce inflation rate.

    • Trong câu phủ định, thêm not vào trước động từ làm tân ngữ:

      John decided not to buy the car.

     

    Tân ngữ trong tiếng Anh và cách sử dụng tân ngữ

     

    1.2. Loại 2: Động từ Verb-ing dùng làm tân ngữ

    • Bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ theo sau nó phải là một Verb-ing

    admit

    appreciate

    avoid

    can’t help

    delay

    deny

    resist

    enjoy

    finish

    miss

    postpone

    practice

    quit

    resume

    suggest

    consider

    mind

    recall

    risk

    repeat

    resent

    John admitted stealing the jewels.

    We enjoyed seeing them again after so many years.

    You shouldn’t risk entering that building in its present condition.

    He was considering buying a new car until the prices went up.

    The Coast Guard has reported seeing another ship in the Florida Straits.

    • Trong câu phủ định, thêm not vào trước Verb-ing.

      John regretted not buying the car.

    • Lưu ý rằng trong bảng này có mẫu động từ can’t help doing/ but do smt có nghĩa ‘không thể đừng được phải làm gì’

      With such good oranges, we can’t help buying two kilos at a time.

    1.3 Bảng dưới đây là những động từ mà tân ngữ sau nó có thể là một động từ nguyên thể hoặc một verb-ing mà ngữ nghĩa không thay đổi.

    begin

    can’t stand

    continue

    dread

    hate

    like

    love

    prefer

    start

    try

    He started to study after dinner = he started studying after dinner.

    Lưu ý rằng trong bảng này có một động từ can’t stand to do/doing smt: không thể chịu đựng được khi phải làm gì.

    He can’t stand to wait (waiting) such a long time.

    1.4 Bốn động từ đặc biệt

    Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ đổi khác hoàn toàn khi tân ngữ sau nó là một động từ nguyên thể hoặc verb-ing.

    1a) Stop to do smt: dừng lại để làm gì

    He stoped to smoke = Anh ta dừng lại để hút thuốc.

    1b) Stop doing smt: dừng làm việc gì

    He stoped smoking = Anh ta đã bỏ thuốc.

    2a) Remember to do smt: Nhớ sẽ phải làm gì

    Remember to send this letter. = Hãy nhớ gửi bức thư này nhé.

    2b) Remember doing smt: Nhớ là đã làm gì

    I remember locking the door before leaving, but now I can’t find the key.

    Đặc biệt nó thường được dùng với mẫu câu: S + still remember + V-ing : Vẫn còn nhớ là đã…

    I still remember buying the first motorbike

    3a) Forget to do smt: quên sẽ phải làm gì

    I forgot to pickup my child after school = Tôi quên không đón con.

    3b) Forget doing smt: (quên là đã làm gì). Đặc biệt nó thường được dùng với mẫu câu S + will never forget + V-ing: sẽ không bao giờ quên được là đã …

    She will never forget meeting the Queen = Cô ấy không bao giờ quên lần gặp Nữ hoàng

    4a) Regret to do smt: Lấy làm tiếc vì phải làm gì (thường dùng khi báo tin xấu)

    We regret to inform the passengers that the flight for Washington DC was canceled because of the bad weather.

    4b) Regret doing smt: Lấy làm tiếc vì đã làm gì

    He regrets leaving school early. It’s the biggest mistake in his life.

    1.5 Động từ đứng sau giới từ

    Tất cả các động từ đứng ngay sau giới từ đều phải ở dạng V-ing.

    1.5.1 Verb + preposition + verb-ing

    Sau đây là bảng các động từ có giới từ theo sau, vì vậy các động từ khác đi sau động từ này phải dùng ở dạng verb-ing.

    Verb + prepositions + V-ing

    approve of

    be better of

    count on

    depend on

    give up

    insist on

    keep on

    put off

    rely on

    succeed in

    think about

    think of

    worry abount

    object to

    look forward to

    confess to

    John gave up smoking because of his doctor’s advice.

    He insisted on taking the bus instead of the plane.

    Hery is thinking of going to France next year.

    Fred confessed to stealing the jewels

    Chú ý rằng ở 3 động từ cuối cùng trong bảng trên, có giới từ to đi sau động từ. Đó là giới từ chứ không phải là to trong động từ nguyên thể (to do st), nên theo sau nó phải là một verb-ing chứ không phải là một verb nguyên thể.

    We are not looking forward to going back to school.

    Jill objected to receiving the new position.

    He confessed to causing the fire.

    1.5.2 Adjective + preposition + verb-ing:

    Adjective + prepositions + V-ing

    accustomed to

    afraid of

    intent on

    interested in

    capable of

    fond of

    successful in

    tired of

    Mitch is afraid of getting married now.

    We are accustomed to sleeping late on weekends.

    I am fond of dancing.

    We are interested in seeing this film.

    1.5.3 Noun + preposition + verb-ing:

    Noun + prepositions + V-ing

    choice of

    excuse for

    intention of

    method for

    possibility of

    reason for

    (method of)

    There is no reason for leaving this early.

    George has no excuse for droping out of school.

    There is a possibility of acquiring this property at a good price.

    He has developed a method for evaluating this problem.

    Các trường hợp khác:
    Trong các trường hợp khác, động từ đi sau giới từ cũng phải ở dạng verb-ing.

    After leaving the party, he drove home.

    He should have stayed in New York instead of moving to Maine.

    1.6 Động từ đi sau tính từ:

    Nói chung, nếu động từ đi ngay sau tính từ (không có giới từ) thì được dùng ở dạng nguyên thể. Những tính từ đó bao gồm.

    anxious

    boring

    dangerous

    hard

    eager

    easy

    good

    strange

    pleased

    prepared

    ready

    able

    usual

    common

    difficult

    It is dangerous to drive in this weather.

    Mike is anxious to see his family.

    We are ready to leave now.

    It is difficult to pass this test.

    Chú ý: able và capable có nghĩa như nhau nhưng cách dùng khác nhau:

    (able/ unable) to do smt = (capable/ incapable) of doing smt.

    2 Đại từ đứng trước động từ nguyên thể hoặc V-ing trong tân ngữ

    2.1 Trường hợp tân ngữ là động từ nguyên thể

    Trong trường hợp tân ngữ là động từ nguyên thể (loại 1) thì bất cứ danh từ hay đại từ nào trực tiếp đứng trước nó cũng phải ở dạng tân ngữ (complement form).

    Joe asked her to call him.

     

    S + V + {pronoun/ noun in complement form} + [to + verb] …

     

    Sau đây là một số động từ đòi hỏi tân ngữ là một động từ nguyên thể có đại từ làm tân ngữ gián tiếp.

    allow

    ask

    beg

    convince

    expect

    instruct

    invite

    order

    permit

    persuade

    prepare

    promise

    remind

    urge

    want

    We ordered him to appear in court.

    I urge you to reconsider your decision.

    They were trying to persuade him to change his mind.

    The teacher permitted them to turn their assignments in late.

    You should prepare your son to take this examination.

    2.2 Trường hợp tân ngữ là V-ing

    Trong trường hợp tân ngữ là một V- ing thì đại từ/danh từ phải ở dạng sở hữu.

     

    Subject + verb + {pronoun/ noun}(possessive form) + verb-ing…

     

    We understand your not being able to stay longer.

    We object to their calling at this hour.

    He regrets her leaving.

    We are looking forward to their coming next year.

    We don’t approve of John’s buying this house.

    We resent the teacher’s not announcing the test sooner.

     (st)


    • Chia sẻ
    James

    Previous post

    Cách sử dụng Used to để nói về một thói quen trong quá khứ
    29/03/2015

    Next post

    Đảo ngữ trong câu điều kiện
    29/03/2015

    Có thể bạn sẽ thích

    Cách nói cảm ơn lịch sự trong tiếng Anh
    20 Tháng Tám, 2015

    1. Thanks. (Cách nói thân mật)2. Cheers. (Cách nói thân mật)3. Thank you very much. (Cám ơn bạn rất nhiều -Cách nói trang trọng hơn)4. I really appreciate it. (Tôi thực sự rất trân trọng nó)5. You’ve made my day. …

    Một số lỗi sai thường gặp khi sử dụng Tiếng Anh
    2 Tháng Bảy, 2015

    1. Everybody are happy.Những từ như everybody, somebody, anybody, nobody thực ra là số ít chứ không phải số nhiều mặc dù chúng nói về nhiều người.==> Everybody is happy.2. I’ll explain you the problem.Trong câu này có 2 objects. …

    Dấu hiệu nhận biết của 12 thì trong tiếng Anh
    11 Tháng Sáu, 2015

    1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present): VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG (+) S + Vs/es + O (-) S+ DO/DOES + NOT + V +O (?) DO/DOES + S + V+ O ? VỚI ĐỘNG TỪ TOBE S+ AM/IS/ARE + O S …

    Hãy để lại một bình luận Hủy

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Search

    Chuyên mục

    • Bài Viết
    • Bài Viết Mới
    • Câu chuyện Tiếng Anh
    • Câu hỏi thường gặp
    • Giới Thiệu
    • Mỗi ngày một cụm từ
    • Phương pháp học
    • Tin Tức
    • Tuyển dụng

    Các khóa học mới nhất

    Khóa Học Tiếng Nhật

    Khóa Học Tiếng Nhật

    Free
    Tiếng Anh Mẫu Giáo

    Tiếng Anh Mẫu Giáo

    Free
    Tiếng Anh Thiếu Niên – English For Teenagers

    Tiếng Anh Thiếu Niên – English For Teenagers

    Free

    TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TIN HỌC TÂY BẮC
    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    25 Nguyễn Văn Khạ, Thị trấn Củ Chi, TP HCM

    TAY BAC FOREIGN LANGUAGES AND INFORMATICS CENTER
    HO CHI MINH CITY, VIETNAM

    Company

    • About Us
    • Blog
    • Contact
    • Become a Teacher

    Links

    • Courses
    • Events
    • Gallery
    • FAQs

    Support

    • Documentation
    • Forums
    • Language Packs
    • Release Status

    Copyright 2019 © tbc.edu.vn | Phát triển bởi Hoàng Đức Tân

    [miniorange_social_login shape="longbuttonwithtext" theme="default" space="4" width="240" height="40"]

    Login with your site account

    Lost your password?