Have any question?
(+84) 358 536 595
[email protected]
Login
Ngoại ngữ Tin học Tây Bắc TP HCMNgoại ngữ Tin học Tây Bắc TP HCM
  • Trang Chủ
    • Giới Thiệu
      • Tại sao chọn Tây Bắc
      • Tầm nhìn – Sứ mệnh
      • Đội ngũ của TBC English
    • Tin Tức
  • Tiếng Anh
    • Chương trình đào tạo
      • Tiếng Anh Mẫu Giáo
      • Tiếng Anh Thiếu Nhi
      • Tiếng Anh Thiếu Niên
      • Luyện Thi IELTS
      • Luyện Thi TOEIC
      • Luyện Thi TOEFL iBT
      • Anh Văn Giao Tiếp
    • Phương pháp học
    • Mỗi ngày một cụm từ
    • Câu hỏi thường gặp
    • Câu chuyện Tiếng Anh
  • Tin Học
    • Tin Học Cho Trẻ Em
    • Luyện Thi MOS
    • Ứng Dụng CNTT Cơ Bản
    • Ứng Dụng CNTT Nâng Cao
  • Ngôn Ngữ Khác
    • Tiếng Nhật
    • Tiếng Hoa
    • Tiếng Hàn
  • Du Học
    • Hàn Quốc
    • Mỹ
  • Tuyển dụng

    Phương pháp học

    • Home
    • Blog
    • Phương pháp học
    • Mẹo nhớ Tiếng Anh hiệu quả

    Mẹo nhớ Tiếng Anh hiệu quả

    • Đăng bởi James
    • Danh Mục Phương pháp học
    • Date 21/11/2014
    • Bình Luận 0 comment

    1. Phân Tích Thành Phần Của Từ
    Từ được hình thành bởi các từ gốc (roots), các tiền tố (prefixes) đứng trước từ gốc, và các hậu tố (suffixes) đứng sau từ gốc.
    Ví dụ
    re (tiền tố) + circula (từ gốc) + tion (hậu tố) = recirculation
    Trong tiếng Anh, có rất nhiều từ gốc, các tiền tố, và hậu tố xuất xứ từ tiếng Hy Lạp và tiếng Latinh. Tìm hiểu về ý nghĩa của các từ gốc, các tiền tố, và hậu tố sẽ giúp bạn tăng vốn từ vựng của bạn.
    Ví dụ
    re (lại) có nghĩa là again (một lần nữa)
    reunite (đoàn tụ) nghĩa là bring together (mang lại với nhau một lần nữa)
    reconsider (xem xét lại) nghĩa là think about again (suy nghĩ một lần nữa)
    retrain (đào tạo lại) train again (đào tạo một lần nữa)
    2. Nhận diện được những hình thức ngữ pháp (Grammatical Forms)
    Một số hậu tố (suffixes) cho bạn biết một từ là một danh từ, một động từ, một tính từ, hoặc một trạng từ. Bạn có thể học cách nhận diện những hậu tố khác nhau. Những hậu tố sẽ giúp bạn hiểu được ý nghĩa của từ mới.
    Ví dụ

    Nouns(Danh Adjectives Verbs 
    -tion competition -y easy -ize memorize
    -ance deliverance -ous mountainous -ate refrigerate
    -ence independence -able capable -en lengthen
    -ment government -al musical 
    -ism Buddhism -ic athletic 
    -ship friendship -ful beautiful 
    -ity community -less careless 
    -er teacher 
    -or inspector Adverbs 
    -ee attendee -ly quickly 
    3. Nhận diện được Word Families
    Cũng giống như anh chị em trong cùng một gia đình, những từ đều có liên quan với nhau. Một từ có thể trở thành một danh từ, một động từ, một tính từ, hoặc một trạng từ bằng cách thay đổi hậu tố (suffixes) của nó.
    Ví dụ
    depend (verb)
    dependence (noun) dependable(adjective) dependably (adverb)
    Bốn từ trên cùng với nhau tạo thành một gia đình từ. Ý nghĩa của mỗi từ là tương tự với những từ khác, nhưng mỗi từ có một hình thức khác nhau về ngữ pháp. Việc biết gia đình từ (word families) sẽ giúp bạn điều gì ?
    • Bạn sẽ học được nhiều từ hơn. Khi bạn tìm thấy một từ mới, hãy tìm trong từ điển để tìm các thành viên khác trong cùng gia đình từ.
    • Bạn sẽ hiểu được những từ mới. Xem xét cẩn thận một từ mới. Nó có thể là liên quan đến một từ mà bạn đã biết.
    4. Hãy làm một danh sách từ vựng của riêng bạn
    Khi bạn đọc, bạn sẽ gặp nhiều từ mới, và bạn sẽ cần phải có cách tổ chức hiệu quả để ghi lại chúng.
    • Sử dụng một cuốn tập để ghi lại những từ mới của bạn.
    • Đối với mỗi từ mới, viết từ, từ đồng nghĩa, định nghĩa, các câu gốc mà bạn tìm thấy các từ, và sau đó tạo thành câu của riêng bạn bằng cách sử dụng các từ này.
    • Mỗi ngày, hãy xem lại các từ của những ngày trước đó.
    • Photo bảng biểu dưới đây để làm danh sách từ vựng cho riêng bạn.
    Ví dụ

    New Word Synonym Definition Original Sentence My Sentence
    consider think about To think carefully about something After considering all the difficulties, they decided to go ahead with the project. I considered different schools before I chose this one.
    5. Hãy Đọc Tin Tức Hàng Ngày
    Điều quan trọng là đọc một cái gì đó bằng tiếng Anh mỗi ngày, ngoài bài tập trên lớp. Điều quan trọng là đọc những điều thú vị cho bản thân bạn. Bạn sẽ nhận được nhiều hơn từ trải nghiệm theo cách này. Một yếu tố quan trọng khác là bạn đọc nhiều thể loại khác nhau điều này sẽ giúp bạn không buồn chán và quan trọng hơn là giúp bạn học có một vốn từ vựng đa dạng hơn.
    • Đọc 20-30 phút mỗi ngày.
    • Đọc những gì mang lại điều thú vị cho bạn.
    • Đọc nhiều chủ đề khác nhau.
    • Đọc sách, tạp chí, báo chí, và các trang web.
    Các bước sau đây sẽ giúp bạn đọc để cải thiện vốn từ vựng tiếng Anh của bạn:
    1. Đọc mà không dừng lại. Đừng dừng lại để tra nghĩa của những từ chưa biết. Bạn có thể hiểu được ý chính của một đoạn văn mà không cần hiểu biết từng từ một
    2. Gạch chân hay đánh dấu các từ chưa biết, hoặc viết chúng vào một tờ giấy riêng.
    3. Đoán ý nghĩa của các từ chưa biết. Sử dụng bối cảnh và kiến thức về các tiền tố và hậu tố và gia đình từ để đoán.
    4. Chọn năm từ khoá và viết chúng vào trong sổ tay từ vựng tiếng Anh của bạn. Những từ không biết này rất quan trọng trong việc hiểu ý nghĩa của đoạn văn.
    5. Tra năm từ khóa trong từ điển của bạn.
    6. Viết một đoạn tóm tắt cho bài văn. Hãy thử sử dụng năm từ khóa trong bản tóm tắt của bạn.

    • Chia sẻ
    James

    Previous post

    Phân loại dạng câu hỏi trong part 3 (phần 1)
    21/11/2014

    Next post

    Những đuôi tính từ thường gặp
    21/11/2014

    Có thể bạn sẽ thích

    Mẹo ghi nhớ từ trong Tiếng Anh
    9 Tháng Bảy, 2015

    * Các nguyên âm trong tiếng anh:– (U, E, O, A, I) -> UỂ OẢI^^* Thêm -es đối với các từ tận cùng bằng O, S, X, Z, SH, CH:– O, S, X, Z, SH, CH -> ỐC SÊN XÀO …

    Cách giản lược mệnh đề quan hệ
    29 Tháng Sáu, 2015

    1. Mệnh đề quan hệ có chứa động từ V-ing (mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động)Có thể bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ/động từ to be.Ví dụ:– The man who is standing there is handsome.Được …

    Cách dùng 13 động từ thông dụng
    16 Tháng Sáu, 2015

    1. Remember:– Remember doing sth: việc đã làm rồi và bây giờ nhớ lại.I remember closing the door.– Remember to do sth: nhớ phải làm việc gì.Remember to close the door after class.2. Stop:– Stop doing sth: dừng hẳn việc …

    Hãy để lại một bình luận Hủy

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Search

    Chuyên mục

    • Bài Viết
    • Bài Viết Mới
    • Câu chuyện Tiếng Anh
    • Câu hỏi thường gặp
    • Giới Thiệu
    • Mỗi ngày một cụm từ
    • Phương pháp học
    • Tin Tức
    • Tuyển dụng

    Các khóa học mới nhất

    Khóa Học Tiếng Nhật

    Khóa Học Tiếng Nhật

    Free
    Tiếng Anh Mẫu Giáo

    Tiếng Anh Mẫu Giáo

    Free
    Tiếng Anh Thiếu Niên – English For Teenagers

    Tiếng Anh Thiếu Niên – English For Teenagers

    Free

    TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TIN HỌC TÂY BẮC
    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    25 Nguyễn Văn Khạ, Thị trấn Củ Chi, TP HCM

    TAY BAC FOREIGN LANGUAGES AND INFORMATICS CENTER
    HO CHI MINH CITY, VIETNAM

    Company

    • About Us
    • Blog
    • Contact
    • Become a Teacher

    Links

    • Courses
    • Events
    • Gallery
    • FAQs

    Support

    • Documentation
    • Forums
    • Language Packs
    • Release Status

    Copyright 2019 © tbc.edu.vn | Phát triển bởi Hoàng Đức Tân

    [miniorange_social_login shape="longbuttonwithtext" theme="default" space="4" width="240" height="40"]

    Login with your site account

    Lost your password?