Phân loại dạng câu hỏi trong part 3 (phần 2)
2.Detail Questions – Dạng câu hỏi chi tiết
Câu hỏi dạng này đòi hỏi sự tập trung cao độ cho những thông tin cụ thể chi tiết.
2.1. Những câu hỏi về thời gian:
Câu hỏi về thời gian sự kiện hay hoạt động diễn ra. Một vài câu khác hỏi về tần suất (frequency) diễn ra hoạt động hoặc những hoạt động, sự kiện kéo dài trong bao lâu (duration) .
Example
– When…? – At what time…?
– How often….?(Frequency) – How long….?(Duration)
2.2. Những câu hỏi về lý do:
Những câu hỏi dạng này hỏi về lý do tại sao một người lại làm việc này, tại sao
sự việc này xảy ra, những câu tương tự như vậy.
Example
– Why did…happen? – Why does the man/woman want to…?
– Why is the man going to…? – Why is the man/woman upset/happy/puzzled?
– Why did …not happen? – Why does he or she not want to…?
2.3. Những câu hỏi về kế hoạch:
Những câu hỏi này hỏi về những dự định của một người sẽ làm trong tương lai.
Example
– What is the man/woman planning to do? – What plan has been suggested?
– What does the man/woman plan to do next? – What does the man/woman want to do?
2.4. Những câu hỏi về vấn đề xảy ra:
Những câu dạng này hỏi về vấn đề khó khăn mà một hoặc cả hai người nói chuyện
đang gặp phải.
Example
– What is the problem here?
– What is wrong with…?
– What is the man/woman concerned with?
– What is the man/woman worried about?
2.5. Những câu hỏi về lời đề nghị:
– What is the man’s/woman’s problem?
– What is bothering the man/woman?
Những câu hỏi dạng này hỏi xem một người nói đã cho người kia lời khuyên gì.
Example
– What is the man’s/woman’s suggestion?
– What is the man/woman suggesting?
– What suggestion is made? – What is the man’s/woman’s advice?
– What does the man/woman advise to do?
2.6. Những câu hỏi về ý kiến cá nhân:
Những câu hỏi này hỏi về ý kiến, cảm nhận của một người về chuyện xảy ra.
Example
– What is the man’s/woman’s opinion of….?
– How does the man/woman feel about…?
– What does the man/woman think about…?