Wish Clause
Câu WISH dùng để diễn tả những mong ước của chủ thể trong cả hiện tại, quá khứ và tương lai.
1. WISH ở hiện tại.
Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế.
Ví dụ:
Glenn wishes she had a lot of money.
(Glenn ước rằng mình có thật nhiều tiền.)
Mary wishes she were taller.
(Mary ước rằng cô ấy cao hơn)
Chú ý:
• Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số nhiều, chúng ta sử dụng wish. (Ví dụ: They wish, Many people wish,…). Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số ít, chúng ta sử dụng wishes. (Ví du: He wishes, the boy wishes,…)
• Động từ ở vế sau luôn được chia ở thì QUÁ KHỨ ĐƠN. Đặc biệt, khi động từ ở dạng “to be” thì được chia thành “Were” đối với tất cả các chủ ngữ ở vế 2.
2. WISH ở quá khứ
Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ.
Ví dụ:
He wishes he had studied English when he was young.
(Anh ấy ước rằng mình đã học Tiếng Anh hồi anh còn trẻ.)
She wishes her little brother hadn’t broken her favorite vase.)
(Cô ấy ước rằng em trai của mình đã không làm vỡ chiếc bình yêu thích của cô ấy.)
Chú ý:
• Động từ được chia ở vế câu sau WISH được chia ở thì QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH ( Had + động từ ở dạng phân từ 2)
Ví dụ:
Anne wishes she hadn’t been out of the office when the President called her yesterday.
(The fact is that she was out of the office when the President called her yesterday.)
Emily wishes she had taken ballet lessons last year when her friend took them.
(The fact is that Emily didn’t take the ballet lessons last year when her friend took them.)
3. WISH ở tương lai
Câu ước ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai.
Ví dụ:
Gwyneth wishes she would get an A in Statistics.
(The fact is that she might get an A in Statistics but she doesn’t know yet.)
She wishes her husband would take her dancing tonight.
(The fact is that her husband might or might not take her dancing tonight.)
Chú ý:
• Động từ được chia ở vế câu sau WISH được dùng ở dạng NGUYÊN THỂ sau WOULD hoặc COULD.
Ví dụ:
The girl wishes she would pass her final exam.
I wish you wouldn’t do that.
Các cách sử dụng khác của WISH:
• “I wish to” có cùng nghĩa với “I want to”
Ví dụ:
I wish to make a complaint.
I wish to see the manager.
• Sử dụng “Wish” với một cụm danh từ đứng sau để đưa ra một lời chúc mừng, mong ước.
Ví dụ:
We wish you a merry Christmas.
I wish you all the best in your new job.
Các bạn chú ý nhé, nếu các bạn muốn đưa ra một lời mong ước cho người khác bằng cách sử dụng động từ, các bạn phải dùng “hope” chứ không được sử dụng “wish” nhé.
Ví dụ:
We wish you the best of luck = We hope you have the best of luck.
I wish you a safe and pleasant journey = I hope you have a safe and pleasant journey.
(st)