Phân biệt noun phrase và noun clause
1. Trước hết nên ôn lại để hiểu rõ thế nào là một noun, thế nào là một phrase, và thế nào là một clause.
Noun là một danh từ, tức là tiếng chỉ một sự vật hay một ý niệm. Thí dụ: pen (cái bút), patience (lòng kiên nhẫn).
Phrase: một nhóm chữ liên hệ với nhau về ý nghĩa.
The pen is on the table.
Trong mệnh đề trên, pen là một noun đứng làm subject: on the table, gồm ba từ là preposition on, article the và noun table. Ba chữ on the table hợp lại thành một phrase.
Thí dụ: I know his address.
Ðây là một clause, gồm có subject I, verb know, possessive adjective his và noun address. His address là một phrase. (tôi biết địa chỉ của anh ta).
-Thế nào là một clause? Một clause (mệnh đề) gồm có chủ từ (hay chủ ngữ) subject, và một predicate tức là phần còn lại sau chủ từ của một mệnh đề gồm có động từ (verb) và những từ nói rõ chủ từ làm gì.
Ví dụ:
I know where he lives. (tôi biết anh ta ở đâu)
I: subject.
Know: verb.
Where: adverb dùng làm relative pronoun thay cho he.
He: subject.
Lives: verb.
Where he lives: NOUN CLAUSE. (giữ vị trí giống như his address trong I know his address, chỉ khác là his address là noun phrase còn where he liveslà noun clause.
2. Hoán chuyển từ noun phrase sang noun clause:
I know his address (his address là noun phrase) =>I know where he lives (where he lives là noun clause)
Do you have the time? (noun phrase: the time)
Do you know what time it is? (noun clause: what time it is).
3. Noun phrases và noun clauses đều dùng cả trong văn nói lẫn văn viết,nhưng noun phrase vì ngắn và giản dị hơn nên thường dùng trong văn nói.
( Nguồn VOA )