Have any question?
(+84) 358 536 595
[email protected]
Login
Ngoại ngữ Tin học Tây Bắc TP HCMNgoại ngữ Tin học Tây Bắc TP HCM
  • Trang Chủ
    • Giới Thiệu
      • Tại sao chọn Tây Bắc
      • Tầm nhìn – Sứ mệnh
      • Đội ngũ của TBC English
    • Tin Tức
  • Tiếng Anh
    • Chương trình đào tạo
      • Tiếng Anh Mẫu Giáo
      • Tiếng Anh Thiếu Nhi
      • Tiếng Anh Thiếu Niên
      • Luyện Thi IELTS
      • Luyện Thi TOEIC
      • Luyện Thi TOEFL iBT
      • Anh Văn Giao Tiếp
    • Phương pháp học
    • Mỗi ngày một cụm từ
    • Câu hỏi thường gặp
    • Câu chuyện Tiếng Anh
  • Tin Học
    • Tin Học Cho Trẻ Em
    • Luyện Thi MOS
    • Ứng Dụng CNTT Cơ Bản
    • Ứng Dụng CNTT Nâng Cao
  • Ngôn Ngữ Khác
    • Tiếng Nhật
    • Tiếng Hoa
    • Tiếng Hàn
  • Du Học
    • Hàn Quốc
    • Mỹ
  • Tuyển dụng

    Câu hỏi thường gặp

    • Home
    • Blog
    • Câu hỏi thường gặp
    • Sự khác nhau giữa Look, Seem, Appear

    Sự khác nhau giữa Look, Seem, Appear

    • Đăng bởi James
    • Danh Mục Câu hỏi thường gặp
    • Date 24/07/2014
    • Bình Luận 0 comment

    Look, seem và appear đều là các động từ liên kết (copular verbs) và có thể được dùng theo cách tương tự để nói tới cảm giác hay ấn tượng mà bạn có được từ một ai hay một điều gì đó. Động từ liên kết nối tính từ với chủ ngữ:

    She looks unhappy.
    He seems angry.
    They appear (to be) contented.

    Xin lưu ý là tính từ, không phải trạng từ được dùng với các động từ liên kết. Chúng ta không nói:

    She looked angrily.
    He seems cleverly.

    Chúng ta phải nói như sau:

    She looked angry.

    He seems clever.

    Tất nhiên khi look không được dùng như một động từ liên kết, mà như một ngoại động từ đi cùng tân ngữ, thì phó từ sẽ được dùng để miêu tả chủ ngữ look/nhìn như thế nào:

    She looked angrily at the intruder.

    • look / seem + as if / like

    Sau động từ look và seem, nhưng thường là không theo sau động từappear, chúng ta có thể dùng cấu trúc as if / like:

    It looks as if it’s going to rain again.
    It looks like we’re going home without a suntan.
    It seems as if they’re no longer in love.
    It seems like she’ll never agree to a divorce.

    • seem / appear to + infinitive

    Sau seem và appear chúng ta thường dùng cấu trúc với động từ nguyên thể: to + infinitive (hoặc động từ ở thì hoàn thành đối với những sự kiện đã diễn ra trong quá khứ). Nhưng động từ look không thể dùng theo cách này.

    Hãy so sánh những câu sau:

    They appear to have run away from home. They cannot be traced.
    I seem to have lost my way. Can you help me?
    It seems to be some kind of jellyfish. Do not go near it.
    They appear not to be at home. Nobody’s answering.
    They do not appear to be at home. No one’s answering.

    Chúng ta cũng có thể dùng cấu trúc câu với mệnh đề that-clause sau It seems?… và It appears…, nhưng không dùng được như vậy với động từ look. It looks… theo sau phải là cấu trúc với mệnh đề as if / like:

    It seems that I may have made a mistake in believing you did this.
    It appears that you may be quite innocent of any crime.
    It looks as if / like you won’t go to prison after all.

    • appear / seem – những khác biệt về nghĩa

    Chúng ta có thể dùng seem để nói về nhiều thực tế hay ấn tượng khách quan và về nhiều chủ đề cũng như các ấn tượng tình cảm khác nhau. Nhưng chúng ta thường không dùng appear để nói tới tình cảm và các ấn tượng chủ quan. Hãy so sánh các câu sau:

    + impressions / emotions

    It seems a shame that we can’t take Kevin on holiday with us.
    It doesn’t seem like a good idea to leave him here by himself.
    It seems ridiculous that he has to stay here to look after the cat.

    + Thêm các ví dụ về ấn tượng và thực tế khách quan

    They have the same surname, but they don’t appear / seem to be related.She’s not getting any better. It seems / appears that she’s not been taking the medication.

    • Cách dùng động từ appear và look khi không phải là động từ liên kết

    Xin lưu ý rằng động từ seem chỉ được dùng như một động từ liên kết còn cả hai động từ appear và look có các nghĩa và các cách sử dụng khác:

    + appear = (begin to) be seen: xuất hiện

    She has appeared in five Broadway musicals since 2000.
    Cracks have suddenly appeared in the walls in our lounge.
    Digital radios for less than £50 began to appear in the shops before the end of last year.

    + look = đưa mắt nhìn /tìm kiếm (ai/cái gì)

    I’ve looked everywhere for my passport, but I can’t find it.

    I’ve looked through all the drawers and through all my files.

    He didn’t see me because he was looking the other way.

    Xin lưu ý là look được dùng trong nhiều động từ kép. Sau đây là một vài ví dụ:

    Could you look after the children this afternoon while I go shopping?

    Could you look at my essay before I hand it in?

    I’m looking for size 36 in light blue. Do you have it?

    It’s been a hard year. I’m looking forward to a holiday now.

    I’ve written a letter of complaint and they’ve promised to look into the matter.

    Look out for me at the concert. I’ll probably be there by ten o’ clock.

    Don’t you want to look round the school before enrolling your children?

    He’s a wonderful role model for other players to look up to.

    If you don’t know the meaning of these phrasal verbs, look them up in a dictionary.

    ( Nguồn BBC )

    • Chia sẻ
    James

    Previous post

    Cách dùng How long, How many times
    24/07/2014

    Next post

    Phân Biệt Cách Sử Dụng Của: Some/Many/Any/A Few/ A Little/ A Lot Of/ Lots Of
    25/07/2014

    Có thể bạn sẽ thích

    Cách nói cảm ơn lịch sự trong tiếng Anh
    20 Tháng Tám, 2015

    1. Thanks. (Cách nói thân mật)2. Cheers. (Cách nói thân mật)3. Thank you very much. (Cám ơn bạn rất nhiều -Cách nói trang trọng hơn)4. I really appreciate it. (Tôi thực sự rất trân trọng nó)5. You’ve made my day. …

    Một số lỗi sai thường gặp khi sử dụng Tiếng Anh
    2 Tháng Bảy, 2015

    1. Everybody are happy.Những từ như everybody, somebody, anybody, nobody thực ra là số ít chứ không phải số nhiều mặc dù chúng nói về nhiều người.==> Everybody is happy.2. I’ll explain you the problem.Trong câu này có 2 objects. …

    Dấu hiệu nhận biết của 12 thì trong tiếng Anh
    11 Tháng Sáu, 2015

    1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present): VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG (+) S + Vs/es + O (-) S+ DO/DOES + NOT + V +O (?) DO/DOES + S + V+ O ? VỚI ĐỘNG TỪ TOBE S+ AM/IS/ARE + O S …

    Hãy để lại một bình luận Hủy

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Search

    Chuyên mục

    • Bài Viết
    • Bài Viết Mới
    • Câu chuyện Tiếng Anh
    • Câu hỏi thường gặp
    • Giới Thiệu
    • Mỗi ngày một cụm từ
    • Phương pháp học
    • Tin Tức
    • Tuyển dụng

    Các khóa học mới nhất

    Khóa Học Tiếng Nhật

    Khóa Học Tiếng Nhật

    Free
    Tiếng Anh Mẫu Giáo

    Tiếng Anh Mẫu Giáo

    Free
    Tiếng Anh Thiếu Niên – English For Teenagers

    Tiếng Anh Thiếu Niên – English For Teenagers

    Free

    TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TIN HỌC TÂY BẮC
    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    25 Nguyễn Văn Khạ, Thị trấn Củ Chi, TP HCM

    TAY BAC FOREIGN LANGUAGES AND INFORMATICS CENTER
    HO CHI MINH CITY, VIETNAM

    Company

    • About Us
    • Blog
    • Contact
    • Become a Teacher

    Links

    • Courses
    • Events
    • Gallery
    • FAQs

    Support

    • Documentation
    • Forums
    • Language Packs
    • Release Status

    Copyright 2019 © tbc.edu.vn | Phát triển bởi Hoàng Đức Tân

    [miniorange_social_login shape="longbuttonwithtext" theme="default" space="4" width="240" height="40"]

    Login with your site account

    Lost your password?