Have any question?
(+84) 358 536 595
[email protected]
Login
Ngoại ngữ Tin học Tây Bắc TP HCMNgoại ngữ Tin học Tây Bắc TP HCM
  • Trang Chủ
    • Giới Thiệu
      • Tại sao chọn Tây Bắc
      • Tầm nhìn – Sứ mệnh
      • Đội ngũ của TBC English
    • Tin Tức
  • Tiếng Anh
    • Chương trình đào tạo
      • Tiếng Anh Mẫu Giáo
      • Tiếng Anh Thiếu Nhi
      • Tiếng Anh Thiếu Niên
      • Luyện Thi IELTS
      • Luyện Thi TOEIC
      • Luyện Thi TOEFL iBT
      • Anh Văn Giao Tiếp
    • Phương pháp học
    • Mỗi ngày một cụm từ
    • Câu hỏi thường gặp
    • Câu chuyện Tiếng Anh
  • Tin Học
    • Tin Học Cho Trẻ Em
    • Luyện Thi MOS
    • Ứng Dụng CNTT Cơ Bản
    • Ứng Dụng CNTT Nâng Cao
  • Ngôn Ngữ Khác
    • Tiếng Nhật
    • Tiếng Hoa
    • Tiếng Hàn
  • Du Học
    • Hàn Quốc
    • Mỹ
  • Tuyển dụng

    Mỗi ngày một cụm từ

    • Home
    • Blog
    • Mỗi ngày một cụm từ
    • Phân biệt CLEVER, SMART, INTELLIGENT

    Phân biệt CLEVER, SMART, INTELLIGENT

    • Đăng bởi James
    • Danh Mục Mỗi ngày một cụm từ
    • Date 07/01/2015
    • Bình Luận 0 comment

    3 từ clever, smart, intelligent thường hay được hiểu với nghĩa thông minh nhưng sắc thái ý nghĩa của ba từ này có nét khác nhau.

    <> Trong 3 từ này, intelligent là từ mang đúng nghĩa thông minh nhất. Intelligent đồng nghĩa với ‘brainy’, dùng để chỉ người có trí tuệ, tư duy nhanh nhạy và có suy nghĩ lô-gíc hoặc để chỉ những sự vật, sự việc xuất sắc, là kết quả của quá trình suy nghĩ.

    – Her answer showed her to be an intelligent young woman.
    Câu trả lời của cô ấy cho thấy cô ấy là một cô gái thông minh.

    – What an intelligent question!
    Đó là một câu hỏi thông minh đấy!

    <> Smart là một tính từ có rất nhiều nghĩa, trong đó cũng có ý nghĩa gần giống với intelligent. Tuy nhiên, intelligent chỉ khả năng phân tích, giải quyết vấn đề một cách khoa học và hiệu quả, còn smart lại chỉ sự nắm bắt nhanh nhạy tình hình hoặc diễn biến đang xảy ra.

    – The intelligent math students excelled in calculus. Những học sinh giỏi toán học môn tích phân trội hơn những học sinh khác.

    – He found an intelligent solution to this problem. Anh ấy đã tìm ra một giải pháp hợp lý cho vấn đề này.

    – Smart lawyers can effectively manipulate juries. Những luật sư giỏi có thể tác động lên cả hội đồng xét xử.

    – That was a smart career move.
    Đó là một quyết định nhảy việc sáng suốt.

    Với nghĩa thông minh, smart còn được dùng với những vũ khí có khả năng tự định vị mục tiêu hoặc được điều khiển bằng máy tính như smart weapon, smart bomb.

    Ngoài ra, smart còn được dùng để chỉ diện mạo bên ngoài, thường là chỉ cách ăn mặc của một người. Trong trường hợp này, smart mang nghĩa là sáng sủa, gọn gàng, hay thời trang.

    – You look very smart in that suit.
    Cậu mặc bộ vest đó trông bảnh lắm!

    – They are having lunch in a smart restaurant.
    Họ đang ăn trưa ở một nhà hàng sang trọng.

    <> Clever lại chỉ sự lanh lợi hoặc khôn ngoan.

    – As a child, she was a clever girl.
    Ngay từ bé, nó đã là một cô bé lanh lợi.

    – She is clever to get what she wants.
    Cô ấy đã đạt được những gì mình muốn một cách khôn ngoan.

    Tuy nhiên, clever thường được dùng với nghĩa lành nghề, khéo léo. Trong trường hợp này, clever đồng nghĩa với skillful.

    – He is clever with his hands.
    Anh ấy rất khéo tay.

    – The factory needs clever workers.
    Nhà máy cần những công nhân lành nghề.

    Bạn thấy đấy, ba từ clever, smart và intelligent có sắc thái ý nghĩa rất khác nhau phải không nào?

    Bạn hãy cố gắng phân biệt ba từ này nhé! Hy vọng sau bài viết này, bạn sẽ không còn lúng túng mỗi khi phải sử dụng những từ này nữa!

    Chúc các bạn thành công !

    • Chia sẻ
    James

    Previous post

    5 cụm từ hay nhầm lẫn trong tiếng Anh
    07/01/2015

    Next post

    10 Tips to Improve Your Reading Skills
    07/01/2015

    Có thể bạn sẽ thích

    PHÂN BIỆT FEW vs A FEW
    18 Tháng Mười, 2017

    FEW VS A FEW Both of them they mean LITTLE = “Not many” 1/ FEW Is used when the number, quantity or quality are not satisfying. For example: Few people have come to the party (Negative meaning) 2/ A FEW …

    Cụm động từ với ”IN”
    29 Tháng Bảy, 2015

    • in addition: ngoài ra, thêm vào.• in advance: trước• in the balance:ở thế cân bằng• in all likelihood:có khả năng• in common:có điểm chung• in charge of: chịu trách nhiệm• in dispute with sb/st:trong tình trạng tranh chấp với• …

    Cụm động từ với ”Come”
    9 Tháng Bảy, 2015

    1. Come about : xảy ra, đổi chiều2. Come aboard : lên tàu3. Come across : tình cờ gặp4. Come after : theo sau, nối nghiệp, kế nghiệp5. Come again : trở lại6. Come against : đụng phải, va phải7. …

    Hãy để lại một bình luận Hủy

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Search

    Chuyên mục

    • Bài Viết
    • Bài Viết Mới
    • Câu chuyện Tiếng Anh
    • Câu hỏi thường gặp
    • Giới Thiệu
    • Mỗi ngày một cụm từ
    • Phương pháp học
    • Tin Tức
    • Tuyển dụng

    Các khóa học mới nhất

    Khóa Học Tiếng Nhật

    Khóa Học Tiếng Nhật

    Free
    Tiếng Anh Mẫu Giáo

    Tiếng Anh Mẫu Giáo

    Free
    Tiếng Anh Thiếu Niên – English For Teenagers

    Tiếng Anh Thiếu Niên – English For Teenagers

    Free

    TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TIN HỌC TÂY BẮC
    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    25 Nguyễn Văn Khạ, Thị trấn Củ Chi, TP HCM

    TAY BAC FOREIGN LANGUAGES AND INFORMATICS CENTER
    HO CHI MINH CITY, VIETNAM

    Company

    • About Us
    • Blog
    • Contact
    • Become a Teacher

    Links

    • Courses
    • Events
    • Gallery
    • FAQs

    Support

    • Documentation
    • Forums
    • Language Packs
    • Release Status

    Copyright 2019 © tbc.edu.vn | Phát triển bởi Hoàng Đức Tân

    [miniorange_social_login shape="longbuttonwithtext" theme="default" space="4" width="240" height="40"]

    Login with your site account

    Lost your password?