Hold your horses
Cụm từ này có lẽ bắt nguồn từ chiến trận, khi vị chỉ huy ra lệnh cho binh sĩ của mình hãy bình tĩnh, kìm cương ngựa lạ để đợi.
Nhưng nay cụm từ này không phải chỉ dùng trong trường hợp nói trên mà nó có nghĩa là ‘đừng vội, hãy bình tĩnh, hãy kiên nhẫn’.
Sau đây là hai đoạn hội thoại ngắn với cụm từ này.
Ví dụ 1
Man: I’ve just gone online to order us some new computers. What’s our charge code again?
Woman: Ah, well you’re going to have to hold your horses! I haven’t agreed a budget yet with the management team.
Ví dụ 2
Man 2: I’ve just spoken to Mark –
Woman 2: Have you indeed? Well don’t listen to a word that man says! He’s never liked me…
Man 2: Hey, hey hey! Hold your horses. We didn’t discuss you at all, as a matter of fact.
Trong ví dụ thứ nhất, người đàn ông đã không thể đặt mua máy vi tính mới vì công ty chưa đồng ý ngân sách. Anh ta phải đợi – he had to hold his horses.
Còn trong ví dụ thứ hai thì hơi khác một chút. Trong ví dụ đó, chúng ta thấy người phụ nữ ngắt lời người đàn ông vì bà nghĩ bà biết ông ta sắp nói gì.
Và thế là người đàn ông bảo người phụ nữ kia hãy ‘hold her horses’ – hãy đợi, hãy khoan đã – để ông ta nói nốt.
Xin lưu ý là từ ngựa – horse – trong cụm từ này luôn được dùng ở số nhiều ‘hold your/her/his horses‘.
Nguồn: BBC Vienamese