Have any question?
(+84) 358 536 595
hello@tbc.edu.vn
Login
Ngoại ngữ Tin học Tây Bắc TP HCMNgoại ngữ Tin học Tây Bắc TP HCM
  • Trang Chủ
    • Giới Thiệu
      • Tại sao chọn Tây Bắc
      • Tầm nhìn – Sứ mệnh
      • Đội ngũ của TBC English
    • Tin Tức
  • Tiếng Anh
    • Chương trình đào tạo
      • Tiếng Anh Mẫu Giáo
      • Tiếng Anh Thiếu Nhi
      • Tiếng Anh Thiếu Niên
      • Luyện Thi IELTS
      • Luyện Thi TOEIC
      • Luyện Thi TOEFL iBT
      • Anh Văn Giao Tiếp
    • Phương pháp học
    • Mỗi ngày một cụm từ
    • Câu hỏi thường gặp
    • Câu chuyện Tiếng Anh
  • Tin Học
    • Tin Học Cho Trẻ Em
    • Luyện Thi MOS
    • Ứng Dụng CNTT Cơ Bản
    • Ứng Dụng CNTT Nâng Cao
  • Ngôn Ngữ Khác
    • Tiếng Nhật
    • Tiếng Hoa
    • Tiếng Hàn
  • Du Học
    • Hàn Quốc
    • Mỹ
  • Tuyển dụng

    Câu hỏi thường gặp

    • Home
    • Blog
    • Câu hỏi thường gặp
    • Những lưu ý khi học về cấu trúc câu trong tiếng anh

    Những lưu ý khi học về cấu trúc câu trong tiếng anh

    • Đăng bởi James
    • Danh Mục Câu hỏi thường gặp
    • Date 11/03/2015
    • Bình Luận 0 comment

    Những lưu ý khi học về cấu trúc câu trong tiếng anh

    1.1 Subject (chủ ngữ):

    Chủ ngữ là chủ thể của hành động trong câu, thường đứng trước động từ (verb). Chủ ngữ thường là một danh từ (noun) hoặc một ngữ danh từ (noun phrase – một nhóm từ kết thúc bằng một danh từ, trong trường hợp này ngữ danh từ không được bắt đầu bằng một giới từ). Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu và quyết định việc chia động từ.  Chú ý rằng mọi câu trong tiếng Anh đều có chủ ngữ (Trong câu mệnh lệnh, chủ ngữ được ngầm hiểu là người nghe. Ví dụ: “Don’t move!” = Đứng im!).

    Những lưu ý khi học về cấu trúc câu trong tiếng anh

    Những lưu ý khi học về cấu trúc câu trong tiếng anh

    • Milk is delicious. (một danh từ)
    • That new, red car is mine. (một ngữ danh từ)

    Đôi khi câu không có chủ ngữ thật sự, trong trường hợp đó, It hoặc There đóng vai trò chủ ngữ giả.

    • It is a nice day today.
    • There is a fire in that building.
    • There were many students in the room.
    • It is the fact that the earth goes around the sun.

     

    1.2 Verb (động từ):

    Động từ là từ chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Mọi câu đều phải có động từ. Nó có thể là một từ đơn hoặc một ngữ động từ. Ngữ động từ (verb phrase) là một nhóm từ gồm một hoặc nhiều trợ động từ (auxiliary) và một động từ chính. 

    • I love you. (chỉ hành động)
    • Chilli is hot. (chỉ trạng thái)
    • I have seen the movie three times before. (auxiliary: have; main verb: seen)
    • I am going to Sai Gon tomorrow. (auxiliary: am; main verb: going)

     

    1.3 Complement (vị ngữ):

    Vị ngữ là từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng tác động của chủ ngữ. Cũng giống như chủ ngữ, vị ngữ thường là danh từ hoặc ngữ danh từ không bắt đầu bằng giới từ, tuy nhiên vị ngữ thường đứng sau động từ. Không phải câu nào cũng có complement. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi What? hoặc Whom?

    • John bought a car yesterday. (What did John buy?)
    • Jill wants to drink some water. (What does he want to drink?)
    • She saw John at the movie last night. (Whom did she see at the movie?)

     

    1.4 Modifier (trạng từ):

    Trạng từ là từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, địa điểm hoặc cách thức của hành động. Không phải câu nào cũng có trạng từ. Chúng thường là các cụm giới từ (prepositional phrase), phó từ (adverb) hoặc một cụm phó từ (adverbial phrase). Chúng trả lời câu hỏi When?, Where? hoặc How? Một cụm giới từ là một cụm từ bắt đầu bằng một giới từ và kết thúc bằng một danh từ (VD: in the morning, on the table,…). Nếu có nhiều trạng từ trong câu thì trạng từ chỉ thời gian thường đi sau cùng.

    • John bought a book at the bookstore. (Where did John buy a book?)
    • She saw John at the movie last night. (Where did she see John? When did she see him?) 
    • She drives very fast. (How does she drive?)

    Chú ý rằng trạng từ thường đi sau vị ngữ nhưng không nhất thiết. Tuy nhiên trạng từ là cụm giới từ không được nằm giữa động từ và vị ngữ.

    She drove on the street her new car. (Sai) She drove her new car on the street. (Đúng)

    Ví dụ về một số cấu trúc câu thường gặp khi học tiếng anh

    Học các cấu trúc tiếng anh thông dụng: To BE

    • To be badly off: Nghèo xơ xác
    • To be as bright as a button: Rất thông minh, nhanh trí khôn
    • To be at a loss for money: Hụt tiền, túng tiền
    • To be athirst for sth: Khát khao cái gì
    • To be a bad fit: Không vừa
    • To be abashed: Bối rối, hoảng hốt
    • To be called away: Bị gọi ra ngoài
    • To be dainty: Khó tính
    • To be eager in the pursuit of science: Tha thiết theo đuổi con đ­ờng khoa học
    • To be faced with a difficulty: Đ­ương đầu với khó khăn
    • To be game: Có nghị lực, gan dạ
    • To be hard pressed: Bị đuổi gấp
    • To be in (secret) communication with the enemy: T­ư thông với quân địch
    • To be incapacitated from voting: Không có t­ư cách bầu cử
    • To be jealous of one’s rights: Quyết tâm bảo vệ quyền lợi của mình
    • To be kept in quarantine for six months: Bị cách ly trong vòng sáu tháng
    • To be lacking in personality: Thiếu cá tính, thiếu bản lĩnh
    • To be mad (at) missing the train: Bực bội vì trễ xe lửa
    • To be near of kin: Bà con gần
    • To be of a cheerful disposition: Có tính vui vẻ
    • To be off (with) one’s bargain: Thất ­ước trong việc mua bán
    • To be on a bed of thorns: ở trong tình thế khó khăn
    • To be one’s own enemy: Tự hại mình
    • To be paid a good screw: Đ­ợc trả l­ương hậu hỉ
    • To be qualified for a post: Có đủ t­ư cách để nhận một chức vụ
    • To be raised to the bench: Đ­ợc cất lên chức thẩm phán
    • To be sb’s dependence: Là chỗ n­ơng tựa của ai
    • To be taken aback: Ngạc nhiên
    • To be unable to make head or tail of: Không thể hiểu
    • To be vain of: Tự đắc về
    • To be wary of sth: Coi chừng, đề phòng việc gì

    Cấu trúc To DO được sử dụng trong tiếng anh như thế nào?

    • To do (say) the correct thing: Làm(nói)đúng lúc, làm(nói)điều phải
    • To do sth (all) by oneself: Làm việc gì một mình không có ai giúp đỡ

    Học các cấu trúc tiếng anh thông dụng: To GO

    • To go aboard: Lên tàu
    • To go in (at) one ear and out (at) the other: Vào tai này ra tai khác, không nhớ gì cả

    Học các cấu trúc câu trong tiếng anh giao tiếp thông dụng: To HAVE

    • To have a bad liver: Bị đau gan
    • To have barely enough time to catch the train: Có vừa đủ thời gian để đón kịp xe lửa

    Học các cấu trúc tiếng anh thông dụng: To TAKE

    • To take a ballot: Quyết định bằng bỏ phiếu
    • To take care not to: Cố giữ đừng.
    • To take off one’s clothes: Cởi quần áo ra

    Học các cấu trúc tiếng anh thông dụng: To EAT

    • To eat (drink) one’s fill: Ăn, uống đến no nê
    • To eat the bread of idleness: Vô công rỗi nghề

    Ngữ pháp tiếng anh: Học các cấu trúc tiếng anh thông dụng: To SEE

    • To see double: Nhìn vật gì thành hai
    • To see sth with the unaided eye: Nhìn vật gì bằng mắt trần(không cần kính hiển vi)

    Theo Infonet

    • Chia sẻ
    James

    Previous post

    Cách ghi nhớ vị trí của tính từ trong tiếng anh
    11/03/2015

    Next post

    Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh
    11/03/2015

    Có thể bạn sẽ thích

    Cách nói cảm ơn lịch sự trong tiếng Anh
    20 Tháng Tám, 2015

    1. Thanks. (Cách nói thân mật)2. Cheers. (Cách nói thân mật)3. Thank you very much. (Cám ơn bạn rất nhiều -Cách nói trang trọng hơn)4. I really appreciate it. (Tôi thực sự rất trân trọng nó)5. You’ve made my day. …

    Một số lỗi sai thường gặp khi sử dụng Tiếng Anh
    2 Tháng Bảy, 2015

    1. Everybody are happy.Những từ như everybody, somebody, anybody, nobody thực ra là số ít chứ không phải số nhiều mặc dù chúng nói về nhiều người.==> Everybody is happy.2. I’ll explain you the problem.Trong câu này có 2 objects. …

    Dấu hiệu nhận biết của 12 thì trong tiếng Anh
    11 Tháng Sáu, 2015

    1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present): VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG (+) S + Vs/es + O (-) S+ DO/DOES + NOT + V +O (?) DO/DOES + S + V+ O ? VỚI ĐỘNG TỪ TOBE S+ AM/IS/ARE + O S …

    Hãy để lại một bình luận Hủy

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Search

    Chuyên mục

    • Bài Viết
    • Bài Viết Mới
    • Câu chuyện Tiếng Anh
    • Câu hỏi thường gặp
    • Giới Thiệu
    • Mỗi ngày một cụm từ
    • Phương pháp học
    • Tin Tức
    • Tuyển dụng

    Các khóa học mới nhất

    Tiếng Anh Mẫu Giáo

    Tiếng Anh Mẫu Giáo

    Free
    Tiếng Anh Thiếu Niên – English For Teenagers

    Tiếng Anh Thiếu Niên – English For Teenagers

    Free
    Tiếng Anh Thiếu Nhi

    Tiếng Anh Thiếu Nhi

    Free

    TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TIN HỌC TÂY BẮC
    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    25 Nguyễn Văn Khạ, Thị trấn Củ Chi, TP HCM

    TAY BAC FOREIGN LANGUAGES AND INFORMATICS CENTER
    HO CHI MINH CITY, VIETNAM

    Company

    • About Us
    • Blog
    • Contact
    • Become a Teacher

    Links

    • Courses
    • Events
    • Gallery
    • FAQs

    Support

    • Documentation
    • Forums
    • Language Packs
    • Release Status

    Copyright 2019 © tbc.edu.vn | Phát triển bởi Hoàng Đức Tân

    [miniorange_social_login shape="longbuttonwithtext" theme="default" space="4" width="240" height="40"]

    Login with your site account

    Lost your password?