Cả NO – NOT – NONE đều cónghĩa là “Không”, nhưng điểm khác nhau giữa chúng là ở cách chúng được sử dụng trong văn phạm.1. NO: + NO hầu hết được dụng như một tính từ, bổ nghĩa cho danh …
1 avoid (tránh ) + V-ING2 admit (thừa nhận )3 advise (khuyên nhủ )4 appreciate (đánh giá )5 complete ( hoàn thành )6 consider ( xem xét )7 delay ( trì hoãn )8 deny ( từ chối )9 discuss ( …
1. FORGET, REMEMBER+ V-ing : Nhớ (quên) chuyện đã làm.I remember meeting you somewhere last year. (Tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )+ To inf : Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó.Don’t forget …
[PHẦN 1 – TRANH VỀ NGƯỜI]1. Tranh 1 người– Holding in a hand (cầm trên tay)– Opening the bottle’s cap (mở nắp chai)– Pouring something into a cup (rót gì đó vào một chiếc cốc)– Looking at the mornitor (nhìn …
1. Time is money, so no one can put back the clock: Thời gian là vàng nên không thể xoay ngược kim của nó 2. Time flies like an arrow: Thời gian thoát thoát thoi đưa 3. Time and …
1. In case of và in case:a.In case of + N If there is/are )Eg: In case of a fire, you should use stair.If there is a fire, you shoulh use stair)b. In case + S + do/does/did + V …
Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc …
Trong tiếng Anh, có những mệnh đề đứng ở vị trí của một danh từ. Đó chính là mệnh đề danh từ. Mệnh đề danh từ là mệnh đề có thể đóng vai trò như một danh từ trong câu. …
1. To borrow something from someone : Mượn cái gì của aiVD: She borrowed this book from the liblary.( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện ) 2. To lend someone something : Cho ai mượn cái …
1/ Take a break: nghỉ ngơi, nghỉ giải lao.Ví dụ: I’m tired! I’m going to take a break for a while. (Tôi mệt rồi! Tôi phải nghỉ một chút.)2/ Take a chance: thử vận may, đánh liều, nắm lấy cơ …