Cách dùng Assume và Presume
Assume và presume là hai thuật ngữ gần như đồng nghĩa và nhiều từ điển định nghĩa từ này cũng bao hàm cả nghĩa của từ kia. Cả hai từ này đều chỉ việc đưa ra các ý kiến hoặc đánh giá mang tính phỏng đoán.
• Assume: tin mà không dựa trên bằng chứng hay lí do nào (ngoài chính sự việc đang xảy ra).
E.g.1. First, based on your question, we’ll assume you’re a recent college graduate. (USA Today)
(Đầu tiên, dựa vào câu hỏi của bạn, chúng tôi cho rằng bạn hẳn là một cử nhân mới tốt nghiệp.)
E.g.2. Receiving no reply, threedays later he sent a second missive, in which he assumed that his first letter had gone astray. (Elizabeth S. Kite)
• Presume: tin dựa trên niềm tin rằng một điều có khả năng xảy ra mà không cần phải chứng minh. Theo tiếng Latin thì “pre” có nghĩa là “trước” và “assume” có nghĩa là “to take”, giống như là “take something for granted” (coi điều gì là hiển nhiên).
E.g.3. In her latest video, Britney Spears arrives on earth — an alien, we presume — to spread the message of consumerism. (Washington Post)
(Trong video cuối cùng của mình, Britney Spears đã đến trái đất – một người ngoài hành tinh, chúng ta mặc định là – đã mang tới thông điệp bảo vệ người tiêu dùng.)